chiếu 1 chùm sáng trắng song song hẹp (coi như 1 tia sáng) từ không khí vào 1 bể nước với góc tới = 30 độ. dưới đáy bể có 1 gương phẳng đặt song song với mặt nước và mặt phản xạ hướng lên. chùm tia ló ra khỏi mặt sau khi phản xạ tại gương là
A.chùm sáng song song có màu cầu vồng, phương vuông góc tia tới
B.chùm sáng song song có màu cầu vồng, phương hợp với tia tới 1 góc 60 độ
C.chùm sáng phân kì có màu cầu vồng, tia tím lệch ít nhất ,tia đỏ lệch nhiều nhất
D.chùm sáng phân kì có màu cầu vồng, tia tím lệch nhiều nhất ,tia đỏ lệch ít nhất
Khi chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp vào một lăng kính thì chùm sáng màu tím bị lệch nhiều nhất. Nguyên nhân là do
A.chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị nhỏ nhất.
B.chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị lớn nhất.
C.ánh sáng tím bị hút về phí đáy lăng kính mạnh hơn so với các màu khác.
D.ánh sáng tím là màu cuối cùng trong quang phổ của ánh sáng trắng.
Hãy chọn phát biểu đúng.
Một chùm ánh sáng mặt trời hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể bơi và tạo ở đáy bể một vệt sáng
A.có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B.có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C.có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
D.không có màu dù chiếu thế nào.
Chọn câu đúng
Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn nhằm chứng minh:
A. Sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
B. Lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng qua nó.
C. Ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
D. Ánh sáng có bất kì màu gì, khi qua lăng kính cũng bị lệch về phái đấy.
Chọn đáp án đúng.
Dải sáng bảy màu thu được trong thí nghiệm thứ nhất của Niu - tơn được giải thích là do
A.thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng.
B.lăng kính đã tách chùm sáng thành dải bảy màu có sẵn trong chùm ánh sáng mặt trời.
C.lăng kính làm lệch chùm sáng về phía đáy nên đã làm thay đổi màu sắc của nó.
D.các hạt ánh sáng bị nhiễu loạn khi truyền qua thủy tinh.
lăng kính có tiết diện là tam giác cân ABC, góc chiết quang A=120 độ ,chiết suất của lăng kính đối với mọi ánh sáng đều lớn hơn 1, 4142. chiếu tia sáng trắng tới mặt bên AB của lăng kính theo phương song song với BC sao cho toàn bộ chùm khúc xạ ở mặt Ab truyền xuống BC. tại BC chùm sáng sẽ
A. một phần chùm sáng phản xạ và 1 phần khúc xạ
B. phản xạ toàn phần lên AC rồi ló ra ngoài theo phương song song BC
C. ló ra ngoài theo phương song song AB
D.ló ra ngoài theo phương song song AC
Hiện tượng tán sắc ánh sáng thực chất là hiện tượng
A.đổi màu của các tia sáng.
B.chùm sáng trắng bị mất đi một số màu.
C.tạo thành chùm ánh sáng trắng từ sự hoà trộn của các chùm ánh sáng đơn sắc.
D.chùm sáng trắng bị tách thành nhiều chùm đơn sắc khác nhau.
chiếu một chùm tia sáng trắng song song , hẹp vào mặt ben ủa một lăng kính có góc chiết quang A=6 độ theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc triết quang . chiết suất của lăng kính đói với tia đỏ là 1,5 :; tia tím là 1;54.lấy l'= 3.10^-4 rad . trên màn đặt song song và cách mặt phân giác trên một đoạn 2m , ta thu được giải màu rộng
Câu 1:Một con lắc đơn đang thực hiện dao động tắt dần trong không khí với biện độ nhỏ.Nếu sau 1 chu kỳ , Biên độ dao động của nó giảm 5% thì cơ năng của con lắc giảm
A. 5,00%
B. 10,75%
C. 10,00%
D. 9,75%
Câu 2: Trong thí nghiệm y-âng về giao thoa ánh sang với một nguồn sáng đơn sắc , trên màn quang sát thu được hệ vân giao thoa .Để tăng khoảng vân người ta có thể
A. giảm khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quang sát ,giữ nguyên khoảng cách giũa 2 khe
B. giảm khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quang sát và tăng khoảng cách giữa 2 khe
C. tăng khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe , giữ nguyên khoảng cách giữa 2 khe
D. tăng khoảng cách giữa 2 khe, giữ nguyên khoảng cách từ màn quang sát đến mặt phẳng chứa 2 khe