Vốn dĩ Ngành Thân mềm phát triển khoang áo vì chúng không có xương và khả năng tự vệ kém, do đó khoang áo phát triển để bảo vệ chúng khỏi nguy hiểm.
Vốn dĩ Ngành Thân mềm phát triển khoang áo vì chúng không có xương và khả năng tự vệ kém, do đó khoang áo phát triển để bảo vệ chúng khỏi nguy hiểm.
Hãy chọn 4 đặc điểm trong các đặc điểm dưới đây để nhận biết đại diện của ngành thân mềm
1. cơ thể đối xứng 2 bên
2. cơ thể phân đốt
3. có vỏ đá vôi và khoang áo
4. cơ thể mềm
5. cơ thể không phân đốt
6. cơ quan tiểu hóa phân hóa
Bài 1 :Cấu tạo của Ruột khoang sống bám và Ruột khoang bơi lội tự do có đặc điếm gì chung?
Bài 2 : Em hãy kế tên các đại diện cua Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em?
Bài 3 : Để đố phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện
Bài 4 : San hô có lợi hay có hại? Biển nước la có giàu san hô không?
Câu 12. Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
A. Áo nằm dưới vỏ, mặt ngoài áo tiết vỏ đá vôi
B. Mặt trong áo tạo thành khoang áo
C. Phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai đây là trung tâm cơ thể. D. Cả a,b,c đều đúng.
1, tập tính phun nước vào trứng có mục đích gì? 2, Vỏ đá vôi của thân mềm có vai trò gì? 3, Tại sao nói châu chấu di chuyển linh hoạt ?
Vận dụng giải thích vai trò của ngành ruột khoang .
Ko chép mạng ạ!
Các dạng thân mềm nào dưới đây sống ở nước ngọt A.Trai,sò B.Trai, ốc sên C.Sò, mực D.Trai, mực
hãy chọn các đặc điểm sau để nhận biết ngành thân mềm
a.có thể đối xứng hai bên
c.có thể phân đốt
e.có vỏ đá vôi và khoang áo phát triển
f.cơ quan tiêu hóa phân hóa
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 7
1. Kể tên môi trường sống, hình thức dinh dưỡng và sinh sản của ĐVNS
2. Nêu đặc điểm chung của ngành ĐVNS.
3. Trình bày khả năng di chuyển các đại diện Trùng roi, trùng giày và trùng biến
hình.
4. Phân biệt các đặc điểm giữa ĐVNS sống tự do và ĐVNS sống kí sinh.
5. Trình bày các bước quá trình dinh dưỡng của trùng biến hình, trùng giày.
6. Giải thích tên gọi của: Trùng roi xanh, trùng đế giày, trùng biến hình
7. Các biện pháp phòng tránh một số bệnh do ĐVNS gây ra cho con người.
8. Vai trò của ĐVNS đối với đời sống.
9. Nêu được các hình thức sinh sản của thủy tức
10. Kể tên các đại diện thuộc ngành Ruột khoang
11. Nêu được các hình thức sinh sản của thủy tức
12. Kể tên các đại diện thuộc ngành Ruột khoang
13. Trình bày Hình dạng, kiểu di chuyển, lối sống của Thủy tức, sứa, …
14. Chứng minh được vai trò của ruột khoang đối với tự nhiên và con người
15. giải thích được một số hiện tượng liên quan đến vai trò của ruột khoang đối với
con người.
16. Khi sứa cắn chúng ta cần làm gì
17. loài sán nào thích nghi với lối sống tự do.
18. Nêu đặc điểm cấu tạo cơ thể sán dây
19. Hãy cho biết số lượng trứng mà giun đũa đẻ trong 1 ngày.
20. Kể tên các đại diện thuộc ngành Giun dẹp
21. Kể tên các đại diện thuộc ngành Giun tròn.
22. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đũa.
23. Phân tích được cách di chuyển của giun đũa.
24. Phân tích được hô hấp của giun đất.
25. Mô tả được vòng đời của giun đũa.
26. vì sao gọi là giun dẹp.
27. Biện pháp phòng chống giun sán ký sinh cho người và động vật
28. Giải thích hiện tượng trâu bò mắc bệnh sán
29. Vai trò của đại diện giun đốt
30. Vận dụng hiểu biết về tác hại của giun đũa để biết cách bảo vệ sức khỏe con
người.
Tại sao ruột khoang là nghành động đa bào vat bậc thấp?