Có 2 TH bạn lưu ý:
Th1: Ở kì giữa của nguyên phân
2n=12
Th2: Ở kì giữa của giảm phân II
2n=24
Có 2 TH bạn lưu ý:
Th1: Ở kì giữa của nguyên phân
2n=12
Th2: Ở kì giữa của giảm phân II
2n=24
Kí hiệu "bộ NST 2n" nói lên :
A. NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào xoma
B. cặp NST tương đồng trong tế bào có 1 NST nhận từ bố , 1 NST nhận từ mẹ
C. NST có khả năng tự nhân đôi
D. NST tồn tại ở dạng kép trong tế bào
Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về
A. Số lượng
B . số lượng và hình dạng
C . số lượng , cấu trúc
D. Số lượng , hình dạng , cấu trúc
Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng ở người là :
A.46 chiếc
B. 23 cặp
C. 44 chiếc
D. 24 cặp
xét kiểu gen AaBb. Biết 2 cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau và không có đột biến trong giảm phân. Hãy cho biết: - số loại giao tử tối thiểu được tạo ra từ 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen ntn? - Nếu có 3 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân thì tỉ lệ các loại giao tử tạo ra ntn?
Sự hình thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu nào?
Câu trả lời của bạn :____________
mARN sau khi được hình thành rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp_______
(ĐIền tiếp vào chỗ trống)
Chất nào dưới đây là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào :
A. Axit nucleic
B . Nucleoxom
C. Axit ribonucleic
D. Nhiễm sắc thể
1. Ở đậu Hà Lan (2n = 14) . Hãy cho biết số NST ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu ?
2. Ở ngô 2n = 20 . Một tế bào của ngô đang ở kì sau của nguyên phân số NST ở tế bào đó bằng bao nhiêu ?
Câu 18 : Phân tử mARN đóng vai trò trong quá trình tổng hợp protein ở tế bào là :
A. Khuôn mẫu quy định trình tự axit amin trong phân tử protein được tổng hợp
B. Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi cần tổng hợp protein
C. Tham gia cấu tạo nên riboxom
D. Khởi động quá trình tổng hợp protein
mARN sau khi được hình thành rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp :
A. tARN
B. rARN
C.ADN
D.Chuỗi axit amin