1 gen có Nu loại A = 960 chiếm 40% tổng số Nu của gen. Gen này nhân đôi liên tiếp 3 đợt
a) tính số Nu từng loại của môi trường nội bào cuq cấp cho qá trình tự sao của gen trên
b) tính số nu từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự sao cuối cùng
c) gen trên mã hóa được 1 chuỗi polypeptit là bao nhiêu axit amin
Gen B bị đột biến mất đi một đoạn gồm 2 mạch bằng nhau tạo 2 gen b . Đoạn bị mất có số nu loại T chiếm 30% đoạn còn lại có số nu loại T chiếm 20% khi cặp gen BB tái bản 1 lần đã lấy từ Môi trường nội bào 5820 nu biết đoạn bị mã hoá cho chuỗi polipeptit tương dương 30 axit amin
a. Xác định chiều dài của gen Bb
b. Xác định số nu từng loại của gen B
c . Cặp gen BB tự sao 3 lần thì môi trường n nội bào cần cung cấp bao nhieu nu mỗi loại
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit ở vi khuẩn E. coli?
(1) Khi riboxom tiếp xúc với mã 3’UGA5’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
(2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã.
(3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom di chuyển trên mạch gốc theo chiều từ 3’→ 5’.
(4) Một loại axit amin có thể được vận chuyển bởi nhiều tARN có các bộ ba đối mã khác nhau.
(5) Một tARN mang một loại bộ ba đối mã xác định chỉ vận chuyển được một loại axit amin.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Giải thick!!
BÀI 1 Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nu loại G =A . 1 đột biến xảy ra làm chiều dài giảm xuống 85 A* . Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X . số nu của A và G của gen sau đột biến bằng bao nhiêu ?
BÀI 2 một phân tử ARN dài 2040 A* có tỉ lệ các loại nu A, G , U , X lần lượt là 20% , 15%, 40% , 25% . Người ta sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo và tạo 1 đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN . tính số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN trêa
1/ Ứng dụng của các phép lai trong chọn giống và tiến hóa?
2/cho ví dụ về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.Trình bày mối quan hệ này
3/Từ gen viết ra mạch mARN và ngược lại.Giải thích mối quan hệ theo sơ đồ: Gen(ADN) -> mARN ->Pr-> kiểu hình.Từ số Nu của gen tính số Nu của mARN và số aa trên phân tử Pr
Ba gen I, II và III có chiều dài là lượt theo tỉ lệ 5/8:1:5/4. Các gen có tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau và có A= 15% số nucleotit của gen. Khi các gen nhân đôi, môi trường nó bảo đã cung cấp số nucleotit tự do gấp 21,1 lần so nucleotit trong gen III.
1,Tính số lần tái sinh của mỗi gen.
2, Tìm chiều dài của mỗi gen.
3, Xác định số nucleotit từng loại môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen. Biết số lần nhân đôi của gen I < gen II < gen III.
các bn giúp mk với
Một phân tử ADN có tổng số Nucleotic là 3.200. Trong đó loại A = 600 Nu
a. Xác định số lượng Nu của các loại: T, G, X
b. Tính chiều dài, chu kì xoắn liên kết Hydro của phân tử ADN trên?
c. Nếu phân tử ADN trên tổng hợp thành mARN sau đó tổng hợp Protein thì trên mARN có bao nhiêu Nu, trên Protein có bao nhiêu Acid amin.
Thak trước nghen
Ở lợn 1 tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 1 số lần liên tiếp môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2394 NST đơn. Tất cả các tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều giảm phân bình thường và tạo ra 128 tinh trùng chứa NST giới tính X
1) Xác định số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội của tế bào sinh dục sơ khai nói trên. Đã có bao nhiu thoi vô sắt được hình thành troq qá trình đó.
2) Các tinh trùng tạo ra đều tham gia vào qá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6.25% và của trứng là 25%. Số hợp tử có khả năng sống và phát triển thành phôi bình thường chiếm tỉ lệ 50%
a) tính số lượng con đc sinh ra
b) tính số tế bào sinh trứng cần thiết cho qá trình thụ tinh nói trên và số NST đã bị tiêu biến cùng với các thể định hướng
c) nếu tất cả các trứng được tạo ra. tính số NST của môi trường cung cấp cho toàn bộ qá trình tạo giao tử từ mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai
giải giúp em bài này với :v cần gấp ạ
Một gen có 3120 liên kết hydro và cí hiệu số gĩưa G với 1 loại nu khác là 10%. Gen tự sao một số lần đã phá vỡ 46800 liên kết hydro. Xác định: a) số lần tự sao của gen. b) số lượng nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình tịw sao nói trên. c) số phân tử protein được tổng hợp nếu các gen con đều sao mã 2 lần và trên mỗi phân tử mARN đều có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần.