Quá trình hô hấp của con người và sinh vật luôn lấy khí oxi và thải ra khí cacbonic. Hãy nêu cách nhận biết khí oxi và khí cacbonic.
Nêu các bước tiến hành tách riêng từng chất từ hỗn hợp muối ăn lẫn cát và mùn cưa.
Hợp chất hữu A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 40% C, 6,7% H, 53,3% O. Xác định công thức phân tử A, biết khối lượng phân tử khối của A là 60 đvC.
Đốt cháy Nhôm thu được 10,2 gam nhôm oxit( Al2O3). Tính số nguyên tử nhôm tham gia phản ứng
Hợp chất hữu A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 40% C, 6,7% H, 53,3% O. Xác định công thức phân tử A, biết khối lượng phân tử khối của A là 60 đvC.
- \(M_A=60\left(g/mol\right)\)
\(m_C=40\%.60=24\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=6,7\%.60=4\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(m_O=53,3\%.60\approx32\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CTHH\) của hợp chất A là: \(C_2H_4O_2\)
Đốt cháy Nhôm thu được 10,2 gam nhôm oxit( Al2O3). Tính số nguyên tử nhôm tham gia phản ứng
- Giải:
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT ta có: \(n_{Al}=\dfrac{0,1.4}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử \(Al=0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\)(nguyên tử)
\(m_C=\dfrac{40\%.60}{100\%}=24\left(g\right)\)
\(m_H=\dfrac{6,7\%.60}{100\%}=4\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{53,3\%.60}{100\%}=32\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:C_2H_4O_2\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\\ 0,2mol:0,15mol\leftarrow0,1mol\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
\(N_{Al}=0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\)