Chất phóng xạ Po\(^{^{209}_{84}}\)là chất phóng xạ a.Lúc đầu poloni có khối lượng 1 kg. Khối lượng polomi còn lại sau thời gian bằng một chu kì bán rã là
A. 0,5 kg
B. 2g
C. 0,5g
D. 2 kg
Iot \(I^{^{135}_{53}}\)là chất phóng xạ có chu kì bán rã 8,9 ngày. Lúc đầu có 5g. Khối lượng Iot còn lại sau 12,3 ngày là
A. 1,9184 g
B. 19,184 g
C. 191,84 g
D. 0,1918 g
210Po là đồng vị phóng xạ a và biến đổi thành hạt nhân chỉ có chu kỳ bán rã 138 ngày. Ban đầu người ta nhập về 210g. Hỏi sau đó 276 ngày lượng chất trong mẫu còn lại khối lượng là bao nhiêu?
A. 52,5g
B. 154,5g
C. 210g
D. 207g
Chu kì bán rã \(^{^{210}_{84}Po}\)là 318 ngày đêm. Khi phóng xạ tia a, pholoni biến thành chì. Có bao nhiêu nguyên tử pooloni còn lại sau 276 ngày từ 2,87.1023 nguyên tử \(^{^{210}_{84}}Po\) ban đầu?
A. 0,157.1020
B. 1,57.1023
C. 0,125.1020
D. 1,25.1020
lúc đầu 1 mẫu Poloni 210Po84 nguyên chất phóng xạ này phát ra hạt anpha và biến thành hạt nhân X, tại thời điểm khảo sát, người ta biết được tỉ số giữa khối lượng X và khối lượng còn lại trong mấu là 0,6. cho biết chu kì bán rã là T=138 ngày, tuổi của mẫu vật
Coban \(Co^{^{60}_{27}}\) là chất phóng xạ có chu kì bán rã T=5,33 năm. Lúc đầu có 2,168.1023 nguyên tử Co thì sau 10,66 năm số nguyên tử coban còn lại là
A. N= 8,4.1021
B. N= 5,14.1020
C. N= 8,55.1021
D. N= 2,03.1022
Pôlôni 210 84 Po là chất phóng xạ, phát ra hạt anpha và chuyển thành hạt nhân chì. Chu kì bán r của 210 84 Po là 138 ngày. Một phòng thí nghiệm nhận được một mẫu 210 84 Po nguyên chất, sau thời gian t thì thấy tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng P0 210 là 0,5. Giá trị của t là
A. 164 ngày. B. 82 ngày .C. 276 ngày. D. 148 ngày
Một mẫu phóng xạ Po (210) có khối lượng 100g .chu kì bán rã T = 138ngày .đọ phóng xạ sau 552ngày là ?
Ban đầu có 1,36.1022 nguyên tử chất phóng xạ radon \(^{^{222}_{86}}Rn\) với chu kì bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử radon còn lại sau 9,5 ngày
A. 23,9.1021
B. 2,39.1021
C. 3,29.1021
D. 32,9.1021