Gọi công thức của X là CnH2n−2(n⩾3)
Đốt cháy X
CnH2n−2 + (1,5n−0,5)O2 → nCO2 + (n−1)H2O
=> (1,5n−0,5)/n=VO2/VCO2=15,68/11,2=1,4
=> n=5
Vậy X là C5H8
Vì sản phẩm trùng hợp X là thành phần chính của cao su thiên nhiên
X là CH2=C(CH3)−CH=CH2 - isopren
Gọi công thức của X là CnH2n−2(n⩾3)
Đốt cháy X
CnH2n−2 + (1,5n−0,5)O2 → nCO2 + (n−1)H2O
=> (1,5n−0,5)/n=VO2/VCO2=15,68/11,2=1,4
=> n=5
Vậy X là C5H8
Vì sản phẩm trùng hợp X là thành phần chính của cao su thiên nhiên
X là CH2=C(CH3)−CH=CH2 - isopren
Đốt Cháy Hoàn Toàn một Hidrocacbon X phải cần 11.2 lit Oxi (đkc) sau phản ứng dẫn sản phẩm qua bình nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa công thức của X là:
Oxi hóa hoàn toàn 3,9 g CHC X cần vừa đủ 12 g khí oxi, thu được CO2 và 0,15 mol H2O. Xác định CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí Hidro là 39
2. Quy tắc xác định chiều của phản ứng oxi hóa-khử giữa hai cặp oxi hóa-khử liên hợp: a) chiều phản ứng ở điều kiện chuẩn; b) chiều phản ứng ở điều kiện không chuẩn.
các bạn giúp mình với nhe mình cảm ơn nhièu nạ>...............................
Đốt cháy a gam hợp chất hữu cơ (X) cần 7,84 lít oxi thu được 4,48 lít khí CO2 ( các thể tích ở đktc) và 5,4 g nước. Giá trị của a là:
1 hỗn hợp khí x gồm etilen và 1 hidrocacbon A được dẫn sục vào bình dựngdung dịch nước brom dư, khi kết thúc phản ứng có 16 gam brom tham gia phản ứng và 1 chấtvkhis không phản ưnhs thoát ra. đốt cháy chất này thu được sản phẩm gồm 10,8g H2O và 19,8g CO2
a) xác định công thức phân tử của A
b) tính thể tích O2 tối thiểu để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X trên
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol A mạch hở , thu được 19,8 gam CO2 và 10,8 gam nước . Mặt khác , nếu cho 15,2 gam A tác dụng hết với Na dư , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . Biết A hòa tan được Cu(OH)2 . Xác định công thức cấu tạo của A .
Câu 2 : Hỗn hợp M gồm 2 ankanol X , Y và một anken Z . Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2 thu được 0,04 mol CO2 . Xác định công thức phân tử của Z
Câu 3 : Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức , thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic , một anđehit , ancol dư và nước . Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau . Phần một cho tác dụng hết với Na dư , thu được 0,504 lít khí H2 (đktc) . Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag . Tính % khối lượng ancol bị oxi hóa ?
HELP ME !!!!!!
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 1,12 lít khí (đktc) và 1,26 gam nước.
a. Công thức phân tử của hai ancol ?
b .Tìm thành phần phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp tX
c. Đun nóng hh 2 ancol trên với H2SO4 đặc ở 140 độc C . tính khối lương ete thu đc biết ancol có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn phản ứng vs hiệu suất 40% , ancol có số nguyên tử cacbon lớn hơn phản ứng vs hiệu suất 60%
1) Hidrocacbon X có CTPT C6H6 . X không làm mất màu dd brom, X phản ứng với H2(xt: Ni, nhiệt độ). Xác định CTCT, gọi tên, viết PTPU xảy ra.
2) Hidrocacbon mạch hở A có CTPT C4H6. A có phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa àu vàng nhạt. Xác định CTCT, gọi tên, viết PTPU xảy ra.
3) Hợp chất hữu cơ đơn chức X,Y đều có CTĐGN là CH2O. X có phản ứng tráng bạc, Y phản ứng với Na và NaOH. Xác định CTCT X,Y, gọi tên và viết PTPU.
4) Hợp chất hữu cơ đơn chức X có CTPT C6H6O. X phản ứng với Na, dd NaOH. Xác định CTCT và viết PTPU.
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 1,80 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong Y.
b) Lập công thức đơn giản nhất của Y.
c) Tìm công thức phân tử của Y. Biết tỉ khối hơi của Y so với khí oxi bằng 5,625.
Bài 2. Oxy hóa hoàn toàn 3 g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 g CO2 và 3,6 g nước.
a) Xác định khối lượng các nguyên tố trong A.
b) Tính % theo khối lượng các nguyên tố
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A, rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H2SO4 đậm đặc, bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6g và bình (2) thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 5,2g A, thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g khí oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm công thức phân tử của A.
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A chỉ chứa các nguyên tố C, H, O rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng 35 ml dd KOH 1M. Sau phản ứng người ta nhận thấy khối lượng bình đựng KOH tăng lên1,15g đồng thời trong bình xuất hiện hai muối có khối lượng tổng cộng là 2,57g. Tỷ khối hơi của A so với hidro là 43. Tìm CTPT của A.
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, bình 2 chứa nước vôi trong có dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g, ở bình 2 thu được 30g kết tủa. Khi hoá hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A.