nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\) mol
Pt: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
.....0,1 mol<------------------0,15 mol
mKClO3 cần dùng = 0,1 . 122,5 = 12,25 (g)
nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\) mol
Pt: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
.....0,1 mol<------------------0,15 mol
mKClO3 cần dùng = 0,1 . 122,5 = 12,25 (g)
4. Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4. a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe3O4 . b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
khi nhiệt phân Kali clorat KClO3 người ta thu được 3,36 lít oxi điều kiện tiêu chuẩn hãy tính
a khối lượng Kali clorat đã bị phân hủy ra chấm hỏi
b khối lượng Kali clorua kcl tạo ra
1. Khi nhiệt phân Kali Clorat KClO3, người ta thu được 3,36 lít oxi(đktc). Hãy tính:
a) Khối lượng Kali Clorat bị phân hủy?
b) Khối lượng Kali Clorua (KCl) tạo ra?
2. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí Metan (CH4) trong bình chứa khí oxi. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng? Biết thể tích các khí đo ở đktc
3.Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong oxi. Tính:
a) Khối lượng nhôm tạo ra?
b) Thể tích oxi(đktc) đã phản ứng?
4.điều chế oxi từ 63,2g kali pemanganat KMnO4. Tính thể tích oxi thu được ở đktc.
5.điều chế khí oxi trong PTN bằng cách nung 24,5 gam kali clorat KCLO3.
a. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc.
b. Nếu dùng cùng một lượn kali clorat KCLO3 và kali pemanganat KMNO4 để điều chế oxi thì trường hợp nào thu đượcnhiều oxi hơn.
Đun nóng một lượng kali clorat KClO3 với xúc tác thích hợp. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 33,6 lít khí oxi (đktc)
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng kali clorat đã dùng.
c. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi trên oxi
hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt cần dùng và khối lượng oxit sắt từ thu được. ĐS: b) 122,5 gam; c) 126 gam Fe.
Nung nóng 20 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 18,88 gam chất rắn:
a) Hãy tính khối lượng hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí oxi sinh ra trong phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
: Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân muối kaliclorat KClO3 thu được muối kaliclorua và oxi.
a. Viết PTHH xảy ra? (0.5đ)
b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 9.6 g khí oxi? (1.0đ)
c. Nếu cho 32.5g kẽm phản ứng với lượng oxi ở phản ứng trên thì thu được kẽm oxit có khối lượng la bao nhiêu? (1.5đ)