A=T= (18+ 20)/2= 19%
G=X= (34+ 28)/2=31%
U= 0%
A=T= (18+ 20)/2= 19%
G=X= (34+ 28)/2=31%
U= 0%
một phân tử ADN dài 34*10^5A, trong đó loại A chiếm 20% tổng số nu. tính khối lượng phân tử, số liên kết hidro và số nu tuần loại của ADN
số câu hỏi đúng
1.biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại đơn phân trong mARN ta suy ra tỉ lệ % hay số lượng mỗi loại đơn phân của gen và ngược lại
2.gen cấu trúc là 1 đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 phân tử tARN hay rARN hay 1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh
3.quá trình tổng hợp mARN hoặc rARN từ thông tin chứa trong ADN
4. ĐB gen trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử luôn biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ sau và di truyền qua sinh sản hữu tính
5.chỉ có những ĐBG phát sinh trong quá trình giảm phân mới có khả năng biểu hiện ra KH của cơ thể bị xảy ra đột biến
1 ADN có hiệu số giữa nu A với 1 loại nu khác bằng 12,5% so với tổng số nu. Tính tỉ lệ 5 mỗi loại ?
Một gen do đột biến mất một đoạn làm cho nucleotit loại T giảm đi 1/5, loại G giảm đi 1/10 so với khi chưa bị đột biến . Sau đột biến sao mã 2 lần và khi giải mã đã cần môt trường nội bào cung cấp 6864 axit amin
a) tính số nucleotit mỗi loại của gen khi chưa đột biến
b) tình số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN biết rằng số riboxom tham gia giải mã trên mỗi mARN là bằng nhau
c) tính thời gian tổng hợp xong các protein ở mỗi mARN biết rằng thời gian giải mã một axit amin là 0,2 giây , khoảng cách đều giữa riboxom kế tiếp là 91,8Å
Trên một mạch của đoạn phân tử ADN thứ nhất có 2100 nuclêootit. ở đoạn phân tử ADN thứ hai có 840 Timin bằng 20% số nu của đoạn ADN trên.
a, Xác định số lượng nu của mỗi đoạn phân tử ADN nói trên
b, Xác định số lượng và tỉ lệ từng loại nu của đoạn phân tử ADN thứ nhất biết tỉ lệ các loại bằng nhau
c, xác định số lượng và tỉ lệ từng loại nu của đoạn phân tử ADN thứ hai
Một gen có 3510 liên kết H, tổng hợp ra một phân tử mARN, có tỉ lệ các ribonucleotit A:U:G:X=2:1:4:3 a/ tính chiều dài của gen b/số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nữ của gen
c/Tính số lượng từng loại nu mà môi trường nội bào cung cấp cho gen này tự nhân đôi 4 lần
trong 1 pt ADN số Nu loại T=100000 và chiếm 20% tổng số Nu
a. tính số Nu loại A G X
b. tính tổng số Nu của pt ADN
c. tính l (micromet)
Trên một phân tử mARN, tổng số nucleotit X và U là 30%, hiệu số G và U là 10%, trong đó số nucleotit của U bằng 180
Mạch 1 của gen đã tổng hợp nên mARN trên có %T = 20%, %G=30%
a) Xác định mạch gốc
b) Tính số nucleotit từng loại trên mỗi mạch ADN
c) Tính số nucleotit từng loại trên mARN
Ở người có nhiều loại pr có tuổi thọ tương đối dài. Vd hemoglobin trong tế bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên có nhiều loại pr có tuổi thị rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các pr có tuổi thọ ngắn là gì
(1) Chúng là các pr chỉ sử dụng 1 lần
(2) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các loai pr khác
(3) Chúng cho phếp tb kiểm soát quá trình hoạt động của gen ở mức sau phiên mã 1 cách chính xác cà hiệu quả hơn
(4) Các pr tồn tại quá lâu thường làm cho các tb bị ung thư
(5) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác
(6) Chúng giúp tb tổng hợp các chất tham gia tổng hợp ADN
Số nhận định đúng là