gọi CT của muối cacbonat MCO3
\(MCO3-t^0->MO+CO2\)
\(\dfrac{1,96}{M+16}\) \(\dfrac{1,96}{M+16}\)
\(\Rightarrow M+60=\dfrac{3,5}{\dfrac{1,96}{M+16}}\)
=> M= 40 => M : Ca
CTHH CaCO3
gọi CT của muối cacbonat MCO3
\(MCO3-t^0->MO+CO2\)
\(\dfrac{1,96}{M+16}\) \(\dfrac{1,96}{M+16}\)
\(\Rightarrow M+60=\dfrac{3,5}{\dfrac{1,96}{M+16}}\)
=> M= 40 => M : Ca
CTHH CaCO3
cho 5,8g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II hòa tan trong dd h2s04 loãng vừa đủ, thu được một chất khí và dd X. cô cạn X thu được 7,6g muối sunfat trung hòa khan. công thức hóa học của muối cacbonat là:
cho 38,2g AgNO3 va môt muôi cacbonat của kim loại có hóa trị I tac dụng vua đủ voi 100ml dung dịch HCl 14,6% (D = 1,25g/ml ) thu đuoc dung dịch B va khi C. Dẫn toàn bộ khi C sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2, dư thấy giải phóng ra 20g kết tủa. Xác định muôi cacbonat. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch B
Cho 14,8g hỗn hợp kim loại hóa trị II,oxit và muối sunfat kim loại hóa trị II đó tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được dung dịch A và 4,48 lít khí ( ở đktc).Cho NaOH dư vào dung dịch A được kết tủa B,nung B ở nhiệt độ cao thì còn lại 14g chất rắn.Mặt khác cho 14,8g hỗn hợp vào 0,2 lít dung dịch CuSO4 2M sau khi phản ứng kết thúc,rác bỏ chất rắn,rồi đem chưng khô thì được 62g
a) Tính %m các chất trong hỗn hợp đầu
b) Xác định kim loại hóa trị II
Dẫn khí Clo dư qua 1,3gam bột kim loại A thu được 2,72gam Muối Clorua
a) Viết phương trình phản ứng
b) Xác định kim loại A
Htan 8g oxit kim loại trong H2SO4 28,5% thu được 24g muối . a) tìm công thức phân tử ,b)C% muối sau phản ứng
Một kim loại M ( chỉ có 1 hóa trị) tan hết trong dd NaOH cho ra 13,43 lít và dd A. Sục khí CO2 dư vào dd A thu được kết tủa. Đem nungknung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 20,4g. Xác định M và khối lượng M đã dùng
Cho 20g hỗn hợp ba kim loại gồm kẽm , đồng và bạc tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24l khí hidro ở ( dktc). Nếu cũng hỗn hợp đó đem nung trong không khí thì khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 3,2 g.
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp
Cho 19,2g một kim loại A tác dụng hết với dung dịch HNO3 2M thu được 4,48 lít khí NO ( đktc, sản phẩm khử duy nhất) Tìm A, tính khối lượng muối và thể tích dung dịch HNO3 cần dùng?
1) Cho 10,4 hỗn hợp ba kim loại Mg, Zn, Al tác dụng vừa đủ dung dịch HCl 8% thu được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 ở đkc
a. Tính khối lượng muối sinh ra
b. Tính tổng nồng độ % dung dịch A
2) Cho 4,875g kim loại kiềm R vào 80g nước thu được dung dịch A và 1,4 lít khí thoát ra ở đkc
a. Xác định tên kim loại
b. Tính nồng độ % dung dịch A
c. Trung hoà dung dịch A bằng dung dịch H2SO4 20%. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng