Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam Kali Clorat ( KClO3), sau phản ứng thu đc V(ml) khí oxi (đktc).
a) Viết PTHH
b) Tính V
c) Dẫn toàn bộ lượng khí oxi thu được sau phản ứng trên cho tác dụng với 6,4 gam bột lưu huỳnh, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A. Hỗn hợp A gồm những khí nào? Thể tích của từng khí ở đktc là bao nhiêu?
Giúp mk giải chi tiết nhé!
PTHH:2KClO3--to->2KClO2+O2
ThepPt:245g 32g
Theo bài: 24,5g 3,2g
=>mO2=3,2g
=>nO2=0,1mol=>VO2=0,1.22,4=2,24l
Đổi 2,24l= ml
Hốn hợp khí A gốm S và O
nS=6,4/32=0,2mol
PTHH:O2+S--to->SO2
PT: 1mol 1mol 1mol
Bài: 0,1mol 0,2mol
pứ 0,1mol 0,1mol 0,1mol
còn 0 0,1mol 0,1mol
->O2 hết S dư tính theoO2
->VSO2=22,4.0,1=2,24l
![]()
tnKClO3 = \(\dfrac{24,5}{122,5}\)= 0,2 ( mol )
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ( to))
0,2..........................0,3
⇒ VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
nS = \(\dfrac{6,4}{32}\)= 0,2 ( mol )
S + O2 → SO2 ( to )
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{0,3}{1}\)> \(\dfrac{0,2}{1}\)
⇒ O2 dư tính theo S
⇒ Hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 dư
⇒ VSO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
⇒ VO2 dư = 0,1.22,4 = 2,24 (l)