Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi
A. Nhiệt kế dầu B. Nhiệt kế y tế C. Nhiệt kế thủy ngân D. Cả 3 loại nhiêt kế trên.
Chúc bn hc tốt!
C/ nhiệt kế thủy ngân
chúc bạn thi tốt
Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi
A. Nhiệt kế dầu B. Nhiệt kế y tế C. Nhiệt kế thủy ngân D. Cả 3 loại nhiêt kế trên.
Chúc bn hc tốt!
C/ nhiệt kế thủy ngân
chúc bạn thi tốt
Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của nước sôi ?
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế thủy ngân
C. Nhiệt kế y tế
D . Dùng được cả ba loại nhiệt kế trên .
Có thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi đc ko?Vì sao?Giups mk vs :)))))))))))
câu 1:Quan sát hình hai nhiệt kế 1 và 3, lưu ý phần ống ở đoạn tiếp giáp giữa ống mao quản
và bầu nhiệt kế để trả lời câu hỏi: tại sao cấu tạo của nhiệt kế Thủy ngân và nhiệt kế Rượu
không có đoạn thắt nhỏ lại ở nơi tiếp giáp giữa ống mao quản bên trên và bầu nhiệt kế bên dưới
như nhiệt kế y tế? (Cho biết cách sử dụng cơ bản nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu và nhiệt kế
Dầu: khi dùng các loại nhiệt kế này để đo nhiệt độ, người ta đặt bầu nhiệt kế của chúng vào nơi
cần đo, lúc mực chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên hay hạ xuống đã ổn định, ta đặt mắt vuông
góc với thang đo trên thân nhiệt kế và đọc, ghi kết quả đo)
* Trong thực tế ngoài các loại nhiệt kế chất lỏng, người ta đã chế tạo và sử dụng nhiều
loại nhiệt kế khác nhau vào các nhu cầu đo nhiệt độ khác nhau như nhiệt kế kim loại, nhiệt kế
điện tử, nhiệt kế hồng ngoại v.v...
câu 2:
Chọn từ (hoặc cụm từ): co dãn vì nhiệt, nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu, nhiệt kế Y tế,
nhiệt kế Dầu, nhiệt kế, 310, 212, 373, 32, 273, 98.6, Celsius, Fahrenheit, Kelvin được xem là
thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là...............................
b) Các loại nhiệt kế chất lỏng thường dùng là:........................................................
.............................................và nhiệt kế dầu
c) Nhiệt độ của nước (hoặc hơi nước) đang sôi trong thang nhiệt độ Fahrenheit là khoảng
..................0
F tương ứng với khoảng.................K
d) Nhiệt độ của nước đá đang tan trong thang nhiệt độ Fahrenheit là khoảng................
0
F
tương ứng với khoảng..................K
e) Nhiệt độ cơ thể người là khoảng 370C , tương ứng với khoảng.................0
F và tương
ứng với khoảng..................K
f) Nói nhiệt độ của nước đá đang tan là khoảng 00C và nhiệt độ của nước (hoặc hơi nước)
đang sôi là khoảng 1000C là người ta đã sử dụng thang nhiệt độ.............................
g) Đối với các loại nhiệt kế dùng chất lỏng, hoạt động của chúng chủ yếu dựa trên hiện
tượng................................................của chất lỏng.
Ta đã biết được nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người, còn nhiệt kế nào đo hơi nước đang sôi và nhiệt kế nào đo không khí trong phòng? Có phải nhiệt kế thủy ngân đo nhiệt độ không khí trong phòng và nhiệt kế rượu dùng để đo hơi nước đang sôi không?
nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ nào sau đây\
a nhiệt độ khí quyển b nhiệt độ cơ thể con người c nhiệt độ rượu d nhiệt độ đá
Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi? *
A. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp.
B. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp.
C. Vì giới hạn đo không phù hợp.
Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp.
Có bốn bình cầu giống hệt nhau, lần lượt đựng khí hydrô, ôxi, nitơ, không khí. Hỏi khi nung nóng mỗi khí trên lên thêm 50độ C nữa, thì thể tích khối khí nào lớn hơn? *
A. Nitơ, ôxi, hydrô, không khí
B. Cả bốn bình đều có thể tích như nhau.
C. Hydrô, ôxi, nitơ, không khí
D. Ôxi, nitơ, hydrô, không khí
Trong thang nhiệt độ Xenxiut, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: *
A. 0 độ C
B. 50 độ C
C. 20 độ C
D. 100 độ C
Trong thang nhiệt độ Fahrenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là: *
A. 50 độ F
B. 40 độ F
C. 212 độ F
D. 32 độ F
Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37 độ C. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng? *
D. 98,6 độ F
C. 310 độ F
A. 37 độ F
B. 66,6 độ F
Hai nhiệt kế cùng có bầu chứa một lượng thủy ngân như nhau, nhưng tiết diện của ống quản to nhỏ khác nhau.
a. Có thể dùng các nhiệt kế này để đo nhiệt độ của hơi nước sôi không?Vì sao?
b.Khi đặt cả 2 nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực thủy ngân trong 2 ống có dâng cao như nhau ko? Tại sao?
c. Dùng hai nhiệt kế trên để đo nhiệt độ của một vật, nhiệt kế nào đo được chính xác hơn?Tại sao?
Câu 1: Trong các hiện tượng sau đấy, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.
B. Đốt một ngọn nến.
C. Đốt một ngọn đèn dầu.
D. Đúc một cái chuông đồng.
Câu 2: Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước?
A. Vì nước dãn nở vì nhiệt kém rượu.
B. Vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt, không đều.
C. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 0°c.
D. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 100°C
Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?
A. Phơi quần, áo C. Làm đá trong tủ lạnh
B. Đúc tượng đồng D. Rèn thép trong lò rèn
Câu 4: Chất nào trong các chất sau đây khi đông đặc thể tích không tăng?
A. Nước C. Đồng
B. Chì D. Gang
Câu 5: Chọn câu sai
Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo
A. nhiệt độ của nước đá đang tan.
B. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động.
C. nhiệt độ khí quyển.
D. nhiệt độ cơ thể người.
Câu 6: Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.
A. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế rượu.
D. Nhiệt kế thủy ngân
Câu 7: Nhiệt kế nào dưới đây có thể đùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?
A. Nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế y tế.
B. Nhiệt kế thủy ngân. D. Nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu
Câu 8: Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:
A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 100°C.
B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100°C.
C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100°C.
D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 0°C.
Câu 9: Hiện tượng nóng chảy của một vật xảy ra khi
A. đun nóng vật rắn bất kì.
B. đun nóng vật đến nhiệt độ nóng chảy của chất cấu thành vật thể đó.
C. đun nóng vật trong nồi áp suất.
D. đun nóng vật đến 100oC.
Câu 10. Nhiệt độ của người bình thường là ….
A. 42oC C. 37oC
B. 35oC D. 39,5oC