Chả hiểu cái gì ?????
Chả hiểu cái gì ?????
cứu e lẹ mn ơi
Combine the following pairs or groups of sentences by means of relative pronouns, making any changes necessary. (Kết hợp những cặp câu hoặc nhóm câu sau đây bằng cách dùng đại từ liên hệ, thực hiện bất kì sự thay đổi nào nếu thấy cần thiết.)
1. You sent me a gift. Thank you very much for it.
2. She was dancing with a student. He had a slight limp.
3. I am looking after some children. They are terribly spoilt.
4. The bed has no mattress. I sleep on this bed.
5. There wasn’t any directory in the telephone box. I was phoning from this box.
6. This is Mrs Lee. Her pet daughter won the champion ship last year.
7. I was sitting in an armchair. It suddenly collapsed.
8. Mr Allen said he was too busy to speak to me. I had come especially to see him.
9. The woman was sitting at the table. I had come to see this woman.
10. I missed the bus. I usually catch this bus. And I had to travel on the next. This was a slow bus.
Cho em hỏi cách tự học home school dưới đây có ổn không ?
1. Xác định mục tiêu học tập
Mục tiêu học home school có thể là ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn. Ví dụ, mục tiêu học tập ngắn hạn có thể là hoàn thành bài tập về nhà, ôn thi cho bài kiểm tra sắp tới. Mục tiêu học tập trung hạn có thể là đạt điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ. Mục tiêu học tập dài hạn có thể là tốt nghiệp đại học với tấm bằng loại giỏi.
2. Lập kế hoạch học tập
Kế hoạch học tập cần bao gồm các môn học cần học, thời gian học tập, các tài liệu học home school, và phương pháp học tập. Kế hoạch học tập cần được điều chỉnh linh hoạt để phù hợp với nhu cầu và khả năng.
Cụ thể:
Đọc giáo trình, tài liệu tham khảo để nắm bắt khối lượng kiến thức cần học.Tham khảo lịch học, lịch thi để xác định thời gian cần thiết.Tìm hiểu kinh nghiệm học home school của những người đi trước.3. Chuẩn bị môi trường học tại nhà
Cần tạo cho mình một không gian học tập yên tĩnh, đầy đủ ánh sáng, và các thiết bị học home school cần thiết.
4. Áp dụng phương pháp học tập hiệu quả
Có nhiều phương pháp học home school khác nhau, chẳng hạn như học lý thuyết, thực hành, làm bài tập, tham gia các hoạt động ngoại khóa,...
5. Theo dõi và đánh giá quá trình học tập
Có thể sử dụng các bài kiểm tra, bài tập, hoặc các phương pháp đánh giá khác để đánh giá kết quả học tại nhà của mình. Nếu thấy kế hoạch học tập không phù hợp, cần điều chỉnh lại để đảm bảo đạt được mục tiêu học tập đề ra.
6. Kết nối với cộng đồng học home school
Có thể tham gia các nhóm học tại nhà trực tuyến, các câu lạc bộ, hoặc các hội thảo để kết nối với cộng đồng học tập.
Những bước trên là do mình đã chiêm nghiệm được để việc tự học home school hiệu quả hơn. Ngoài ra, mình thấy các bạn có thể tham khảo chương trình học tại nhà của LAC Home School hoàn toàn miễn phí và được chứng nhận quốc tế. Bạn cũng có thể tham gia vào nhiều chương trình học khác trên nền tảng số. Tóm lại, hãy cho mình ý kiến về phương pháp học tại nhà tối ưu nhất nhé!
đây là kết quả của bài dịch anh việt inter nè
Trang web hẹn hò mới hợp người yêu thích tiềm năng dựa trên BOT của họ
Muốn may mắn yêu? Đi theo mũi của bạn.
Thị trường nơi đổi mới chính như" đầu tiên thư mùi dịch vụ tìm bạn bốn phương". Vâng, bạn gửi chúng mồ hôi của bạn trong thư. Để họ có thể giúp bạn yêu. Tất nhiên, này sáng kiến kỳ quặc khá bắt đầu và hiện được căn cứ ở Mỹ. Với 25 đô-la Mỹ, nam giới và phụ nữ có thể đăng ký và nhận áo thun trắng ở thư.
Những gì viễn cảnh hấp dẫn cho đồng nghiệp của người mặc.
It - người tạo Sam Lavigne bảo kênh tin tức ABC" Chúng tôi rồi nhận tất cả áo thun. Chúng tôi chặn họ xác và những gì bạn lấy lại là áo sơ mi của người khác. Chúng tôi gửi mỗi người tham dự một loạt mảnh này. Bạn ngửi thấy mỗi một và bạn cho chúng tôi biết cái nào bạn thích rồi nếu một người nữa cũng thích bạn, chúng tôi đổi thông tin liên lạc để lấy các bạn, với số điện thoại.
Lúc này, hồ của mùi hương - người cuồng tín chỉ giới hạn đến 100 cư dân New York. Đối tác của Lavigne, Tega Brain, họ nói hiện nay có 52 người tham dự đăng ký và giới hạn hồ đến Apple Lớn" Vậy đó là hơn khả năng mọi người gặp gỡ." Lavigne đã nói nếu nó thành công, họ sẽ đưa ra chủ động thành phố khác.
EXERCISE 4: Rewrite Sentences, Using Prepositions + Relative Pronouns: Dùng giới từ đặt trước đại từ quan hệ (khi có thể)
1. Those are the books. He has just bought them from the bookstore.
______________________________________________________________________
2. The book is very interesting. It was written by Jane Austen.
______________________________________________________________________
3. The lady gave me good advice. I spoke to her an hour ago.
______________________________________________________________________-
4. Is that the computer? Your father bought it last month?
___________________________________________________________
5. A girl was injured in the acciddent. She is now in the hospital.
___________________________________________________________
6. A man answered the phone. He told me you were away.
____________________________________________________________
7. A bus goes to the airport. It runs every half an hour.
___________________________________________________________
8. I met Jane’s father. He works at the university.
___________________________________________________________
9. Peter is studying French and german. He has never been abroad.
_____________________________________________________________
10. You’ve all met Michael Wood. He is visiting us for a couple of days.
_______________________________________________________________
11. A building was destroyed in the fire. It has now been rebuilt.
_______________________________________________________________
12. Some people were arrested. They have now been released.
_____________________________________________________________
13. We are moving to Manchester. Manchester is in the north-west.
______________________________________________________________
14. I’ll be staying with Adrian. His brother is one of my closest friends.
______________________________________________________________
15. Jonh is one of oldest friends. He has just gone to live in Canada.
______________________________________________________________
16. The earth is a planet. It can support life.
_______________________________________________________________
17. A dictionary is a book. It gives you the meaning of words.
________________________________________________________________
18. The book is about a girl. She runs away form home.
_______________________________________________________________
19. She is a woman. I told you about her.
_____________________________________________________________
20. I’ll give you an address. You should write to it.
______________________________________________________________
21. The picture is beautiful. She was looking at it.
________________________________________________________________
22. The movie is fantastic. Thhey are talking about it.
_______________________________________________________________
23. The song was interesting. We listened to it last night.
__________________________________________________________________
24. The man was kind. I talked to him yesterday.
________________________________________________________________
25. The man works in the hospital. I told you about him.
__________________________________________________________________
26. The woman teaches me English. I am telling you about her.
_________________________________________________________________--
27. That’s the woman. Jim used to married to her.
_________________________________________________________________
28. The students are from China, They are sitting in the front row.
______________________________________________________________________
29. I like the girl. I met met her at the party last night.
_________________________________________________________________________
30. The boy is very happy, He won the race yesterday.
_________________________________________________________________________
31. The teacher liked the composition. She wrote it last Monday.
______________________________________________________________________
32. The people are very friendly. We visited the two week ago.
________________________________________________________________________
33. Her many friends gave her encouragement. I like to be considered among them.
_________________________________________________________________
34. Her father died last year. She looked after him for over twenty years.
____________________ _____________________________________________
35. The bed has no mattress. I sleep on this bed.
___________________ _______________________________________________
36. Have you found the keys? You have lost them.
__________________________________________________________
37. I like the dress. Trang is wearing it.
______________________________________________________________
38. the fish is really delicious, we had it for dinner.
_____________________________________________________________
39. We stay at the hotel. Peter recommended it.
___________________________________________________________--
40. The church is 200 years old. Our class visited it.
_________________________________________________________________
41. The film was interesting. I watch it on TV last night.
_______________________________________________________________
42. The flat was very old. My family used to live in it.
_____________________________________________________________-
43. The birthday party was too noisy. We went to it.
________________________________________________________________
44. Who was that boy? You were with him this morning.
_________________________________________________________________
45. I don’t like the tie. John was wearing it.
________________________________________________________________
46. The train was full of passengers and goods. We traveled on it.
____________________________________________________________________
47. There wasn't any directory in the telephone box. I was phoning from this box.
______________________ ___________________________________________
48. Mr Smith said he was too busy to speak to me. I had come specially to see him.
___________________ _______________________________________________
49. I saw several houses. Most of them were quite unsuitable.
__________________________________________________________________
50. Graham took us to his office. It was filled with books.
___________________ _______________________________________________
51. That is the man. He bought her car last month.
___________________________________________________________________
dịch sang tiêng anh cái
Google chạy đua với Apple trong công nghệ thực tế ảo tăng cường Google mới ra mắt các công cụ để làm các ứng dụng thực tế ảo tăng cường (AR) cho các thiết bị di động sử dụng hệ điều hành Android, trong một động thái được cho là cạnh tranh với đối thủ Apple khi nhà sản xuất iPhone có kế hoạch đưa tính năng AR lên mẫu iPhone thế hệ tiếp theo.Công nghệ thực tế ảo tăng cường (AR), trong đó các đối tượng số xuất hiện trên nền hình ảnh thế giới thực, đã trở nên phổ biến thông qua trò chơi Pokémon Go. Trò chơi được ra mắt tại Mỹ vào tháng 7 năm ngoái đã đưa người chơi đổ ra ngoài đường phố, công viên và nhà hàng để tìm kiếm các nhân vật hoạt hình đầy màu sắc.
Tưởng tượng người bạn qua thư người nước ngoài của bạn đang đến Việt Nam và sẽ dành 1 ngày ở thành phố( hải dương) của bạn . Bạn ấy hỏi bạn có nơi nào thú vị và có thể làm gì ở đó . Viết 1 đoạn văn bằng tiếng anh và gửi tới bạn ấy.
Mng làm nhanh hộ e vs ạ . E đang đang gấp ạ ><
4. Imagine you have a problem at school or with your friends.(Hãy tưởng tượng bạn có một vấn đề ở trường hoặc với bạn bè của bạn)
5. How do you think you can do to deal with the problem?(Bạn nghĩ bạn có thể làm như thế nào để đối phó với vấn đề?)
6. What do you think is the most important quality a person needs to be able to get along with others? Why?(Bạn nghĩ phẩm chất quan trọng nhất mà một người cần có để có thể hòa hợp với những người khác là gì? Tại sao?)