Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng
\(MN=\dfrac{10}{\sin 30^0}=20m\)
Lực ma sát trên mặt phẳng nghiêng: \(F_{ms1}=\mu mg\cos 30^0=0,1.mg.\dfrac{\sqrt 3}{2}\)
Lực ma sát trên mặt phẳng ngang: \(F_{ms2}=\mu.mg=0,1.mg\)
Cơ năng ban đầu: \(W=m.g.h=10.mg\)
Công của lực ma sát trong cả quá trình: \(A_{ms}=F_{ms1}.MN+F_{ms2}.NP=0,1.mg.\dfrac{\sqrt 3}{2}.20+0,1mg.S\)
Vật dừng lại khi cơ năng bằng 0.
Áp dụng độ giảm cơ năng bằng công của lực ma sát ta có:
\(W-0=A_{ms}\)
\(\Rightarrow 10.mg =0,1.mg.\dfrac{\sqrt 3}{2}.20+0,1mg.S\)
\(\Rightarrow 10 =\sqrt 3+0,1.S\Rightarrow S=82,68(m)\)
Tìm vBvB
Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng :
P→P→ + N→N→ + f→msf→ms = ma→ma→ (11)
ch(11) / Oy : −Pcosα+N=0−Pcosα+N=0
⇒fms=μPcosα⇒fms=μPcosα
ch(11) /Ox : Psinα−fms=maPsinα−fms=ma
aa = Psinα−μPcosαmPsinα−μPcosαm
=(sinα−μcosα)g=3,43(m/s2).=(sinα−μcosα)g=3,43(m/s2).
vBvB = 2al−−−√2al ≈8,3≈8,3 (m).
b) Tìm tt.
Vật chuyển động trên mặt ngang :
P→P→ + N→1N→1 + f′→msf′→ms = ma→ma→
Theo trục nằm ngang :
f′ms=μN1=μmgfms′=μN1=μmg
a1a1 = −f′msm=−μg−fms′m=−μg
a1=1,7(m/s2)a1=1,7(m/s2).
v=a1t+vB=0v=a1t+vB=0 ⇒t⇒t = −vBa1=4,9(s)−vBa1=4,9(s).
Cần nhờ giáo sư giải giúp nhé! Chứ mình bí câu này rồi.