Bài 13. Một vật có khối lượng 500g trượt không tốc độ đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng AB dài 2m, nghiêng 1 góc a=30° so với mặt phẳng ngang. Cho g=10m/s.
a) Tính cơ năng của vật ở đỉnh mặt phẳng nghiêng ?
b) Nếu không ma sát. Tính tốc độ vật khi tới chân mặt phẳng nghiêng ?
c) Nếu có ma sát, người ta đo được tốc độ của vật khi tới chân mặt mặt phẳng nghiêng là
3m/s.
- Tính công của lực ma sát khi vật đi hết mặt phẳng nghiêng?
- Tính độ lớn của lực ma sát?
ĐS: a) WA= 5J; b) VB = 4,47m/s; c) Arms= -2,75J; Fms=1,375N ĐS: a) WA= 5J; b) VB 4,47m/s; c) AFms= -2,75J; Fms=1,375N
Vật nhỏ thả không vận tốc đầu từ điểm A cách mặt đất 45m . Bỏ qua ma sát, tìm:
a) Vận tốc vật lúc chạm đất.
b) Vt ở độ cao băng một nửa so với độ cao ban đầu?
c) Vị tri vật có động năng bằng thế năng.
d) Độ lơn vận tốc của vật khi Wđ=3Wt
Một vật có khối lượng 200 g được thả rơi tự do từ điểm 0 cách mặt đất 180 m bỏ qua ma sát và lấy g bằng 10 m/s²
A tính cơ năng của vật
B xác định vị trí của vật khi thế năng bằng động năng
C tính tốc độ của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng
D giả sử độ cao ban đầu là h tính độ cao và vận tốc của vật ở vị trí có động năng bằng n lần thế năng
Một vật có khối lượng 500g đang ở cách mặt đất 2m . Tính thế năng của vật . Lấy g = 10m/s bình a Chọn mốc thế năng trên mặt đất b. Chọn mốc thế năng ở độ cao cách mặt đất 2m
Thả một vật rơi tự do có khối lượng 500 g từ độ cao 45 m so với mặt đất, bỏ qua ma sát với không khí. Tính thế năng của vật tại giây thứ 2 so với mặt đất. Cho g = 10 m/s².
Tại độ cao 5m, người ta ném một vật có khối lượng 500g theo hướng thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu là 20m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Cho g=10m/s2. Tìm vận tốc của vật khi thế năng gấp 2 lần động năng.
Một vật có khối lượng 10kg được ném lên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 20m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g=10m/s^2. Xác định a. Động năng, thế năng, cơ năng của vật tại vị trí ném b. Vị trí mà động năng của vật bằng thế năng