0,408 micrômet = 4080 Angstrong
a, Số nucleotit của gen là: 4080 : 3,4 . 2 = 2400
Theo bài ra ta có: A/G = 2/3 mà 2A + 2G = 2400
Giải hệ ta được:
A = T = 480; G = X = 720
b, Số liên kết hidro của ADN: 2A + 3G = 3120
0,408 micrômet = 4080 Angstrong
a, Số nucleotit của gen là: 4080 : 3,4 . 2 = 2400
Theo bài ra ta có: A/G = 2/3 mà 2A + 2G = 2400
Giải hệ ta được:
A = T = 480; G = X = 720
b, Số liên kết hidro của ADN: 2A + 3G = 3120
:Một phân tử ADN có 4500 nu, số Nu loại A=1000 nu, số Nu loại G=1250 nu, phân tử ADN này trải qua 3 lần nhân đôi hãy xác định a/số phân từ ADN được tạo thành ? b/ Hãy xác định tổng số Nu có trong tất cả các phân tử ADN? c/ Hãy xác định số tổng số nu môi trường nội bào cần cung cấp cho quá tự nhân đôi? d/ Hãy xác định số nu tự do từng loại môi trường nội bào cần cung cấp cho quá tự nhân đôi?
Một phân tử ADN nhân đôi liên tiếp 3 lần. Xác định
1.số phân tử ADN con được hình thành
2. số phân tử ADN con có 1 mạch của mẹ
3. số phân tử ADN con có 2 mạch hoàn toàn từ môi trường
4. số chuỗi poli nu được hình thành từ nguyên liệu của môi trường
Một phân tử mARN có tổng số nucleotit là 1200, đoạn ADN tổng hợp nên phân tử mARN có hiệu số nucleotit loại Guamin với một loại nuclêôtit khác là 10%. Trên mạch 1 của gen có số nucleotit loại Guanin là 200 và số nucleotit loại Adenin là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của gen là
Ai giúp mình tất cả những câu này với !!! Cám ơn rất nhiều nhiều !!
I– ADN (Axit Đêôxiribô Nuclêic)
1.ADN cấu tạo theo nguyên tắc gì?
2.Đon phân của ADN là gì?
3.Kể tên 4 loại nuclêôtit.
4.Theo chiều dọc các nuclêôtit liên kết như thế nào?
5. Theo chiều ngang các nuclêôtit liên kết như thế nào?
II- QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (tái bản ADN)
1.Quá trình tự nhân đôi AND xảy ra khi nào?
2. Kể tên 3 bước của quá trình tự nhân đôi AND?
3. Trong quá trình tự nhân đôi AND có sự tham gia của các loại enzim nào?
4. Enzim AND pôlimeraza có chức năng gì?
5. Mạch AND mới được tổng hợp theo chiều 3’ -5’ hay 5’ -3’?
6. Enzim tháo xoắn có chức năng gì?
7. Enzim ligaza có chức năng gì?
8. Khi nhân đôi ADN, quá trình tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn 3’ -5’ diễn ra như thế nào?
9. Khi nhân đôi AND, quá trình tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn 5’ -3’ diễn ra như thế nào?
10. Quá trình tự nhân đôi AND xảy ra theo nguyên tắc nào?
11. Thế nào là nguyên tắc bán bảo tồn?
III- MÃ DI TRUYỀN
1.Mã di truyền là gì?
2. Có bao nhiêu bộ ba?
3. Có bao nhiêu bộ ba mã hóa?
4. Bộ ba nào là bộ ba mở đầu?
5. Các bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
6. Mã di truyền được đọc theo chiều 5’ -3’ hay 3’ -5’?
7. Thế nào là tinh thoái hóa của mã di truyền?
8. Thế nào là tính phổ biến của mã di truyền?
9. Thế nào là tính đặc hiệu của mã di truyền?
IV- GEN
1.Gen là gì?
2.Cho một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen:
3’… TAT GGG XAT GTA ATG GGX…5’
Hãy xác định trình tự nuclêôtit của mạch bổ sung với mạch nói trên.
Một đoạn ADN dài 1,02μm và có lần lượt các nu trên mạch (1) là: A, T, G = 10%, 20%, 30%. Xác định: Số nu từng loại của gen:
1. Lập các công thức liên quan với nhau: N-L-M-Sx. Công thức thứ 7 H=?
2. Một phân tử ADN L=0,51mm. Hiệu số A và nu khác 16%. a) Xác định N=?, M=?, Sx=?, HT=? . b) Số lượng dùng loại nu ? H=?
3. Giả sử ADN có 2 loại nu A và G. Có bao nhiêu codon, viết thành phần của codon?
Một đoạn ADN có chiều dài 408 nm và có số nucleotit loại A bằng 22% tổng số nucleotit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có A=20%, mạch 2 có X=35% tổng số nucleotit của mỗi mạch. Hãy xác định:
a. Tổng số nu của đoạn ADN này?
b. Tỉ lệ % các loại nu trên mạch 1.
1 pt ADN có chiều dài 4080 angstron trong đó A chiếm 30 phần trăm tổng số. Mạch của pt có số nu loại A chiếm 20 phần trăm tổng số nu của mạch, G1 = 100 a. Tính số nu từng loại b. Tính số nu từng loại trong từng mạch c. Tính số liên kết hiđrô trong phân tử
xét 2 phân tử ADN, phân tử ADN thứ nhất có A+G/T+X=2/3, phân tử thứ hai có A+G/T+X=1.em có nhận xét gì về cấu trúc của 2 phân tử ADN trên? giải thích