Một máy lạnh có công suất 1 kW hoạt động liên tục trong 2 giờ để làm mát căn phòng ở nhiệt độ 240C so với nhiệt độ bên ngoài là 380C. Xác định nhiệt lượng tối đa mà máy đã chuyển từ căn phòng ra ngoài. |
khi cho một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt từ thể tích V1=V0 sang thể tích V2=1/3 V0 nhận thấy áp suất của lượng khí tăng thêm một lượng 2 atm. Sau đó tiếp tục nung nóng đẳng tích đến khi nhiệt độ của khối khí tăng thêm 100°C thì áp suất khối khí lúc này là 8atm. Xác định nhiệt độ ban đầu của lượng khí.
(vẽ trạng thái của từng quá trình)
một máy hơi nước có công suất 25kw, nhiệt độ nguồn nóng t1=220 độ c, nguồn lạnh là t2=62 độ c. biết hiệu xuất của động cơ này bằng 2/3 lần hiệu suất lí tưởng ứng với 2 nhiệt độ trên. tính lượng than tiêu thụ trong thời gian 5 giờ. biết năng suất tỏa nhiệt của than q=34.106j
Một máy bơm chứa 100cm³ không khí ở nhiệt độ 27°C và áp suất 10mũ 5Pa . Không phải không khi bị ném xuống còn 20cm³ và nhiệt độ tăng lên tới 327°C . a) tính nhiệt độ t1 và t2 ra nhiệt độ tuyệt đối. b) xác định áp suất của không khí trong bơm.
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 4 atm được làm tăng áp suất lên 9 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là:
Một xilanh đặt nằm ngang, hai đầu kín, có thể tích 2V0 và chứa khí lí tưởng ở áp suất p0. Khí trong xilanh được chia thành hai phần bằng nhau nhờ một pit-tông mỏng, cách nhiệt có khối lượng m. Chiều dài của xilanh là 2l. Ban đầu khí trong xilanh có nhiệt độ là T0, pit-tông có thể chuyển động không ma sát dọc theo xi lanh.
a Nung nóng chậm một phần khí trong xilanh để nhiệt độ tăng thêm \(\Delta\)T và làm lạnh chậm phần còn lại để nhiệt độ giảm đi \(\Delta\)T. Hỏi pit-tông dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu khi có cân bằng?
b. Đưa hệ về trạng thái ban đầu (có áp suất p0, nhiệt độ T0). Cho xilanh chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang dọc theo trục của xi lanh với gia tốc a thì thấy pit-tông dịch chuyển một đoạn x so với vị trí cân bằng ban đầu. Tìm gia tốc a. Coi nhiệt độ không đổi khi pit-tông di chuyển và khí phân bố đều
Một bình kín chứa một lượng khí Nito xác định ở áp suất 105 N/m , nhiệt độ 27 độ C . Nung bình đến khi áp suất khí là 5.105 N/m2 . Nhiệt độ khí sau khi nung nóng là
trong phòng thí nghiệm , điều chế được 40 cm3 khí hidro ở áp suất 750 mmHg và ở nhiệt độ 27oC . Thể tích của lượng khí trên ở áp suất 760 mmHg và ở nhiệt độ 0oC gần bằng bao nhiêu ?
Một cái chai chứa không khí được nút kín bằng một nút có trọng lượng không đáng kể,tiết diện 4,8cm2.Hỏi phải đun nóng khí trong chai đến nhiệt độ tối thiểu bằng bao nhiêu để nút bật ra? Biết lực ma sát giữ nút và chai có độ lớn 32N,áp suất ban đầu của không khí trong chai bằng áp suất của khí quyển và bằng 9,8.104Pa,nhiệt độ ban đầu của khí trong chai bằng -5 độ C.