Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 g nằm lơ lửng trong điện trường giữa 2 bản kim loại phẳng . Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên . Hiệu điện thế giữa 2 bản là 120v . Khoảng cách giữa 2 bản là 1cm . Xác định điện tích của hạt bụi .
HELP ME !!!!
1. Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang cách nhau khoảng \(d\), chiều dài các bản là \(l\). Giữa hai bản có hiệu điện thế \(U\). Một electron bay vào điện trường của tụ từ điểm \(O\) ở giữa cách đều hai bản với vận tốc \(\overrightarrow{v_0}\) song song với các bản. Độ lớn gia tốc của nó trong điện trường là ? (viết bằng công thức)
2. Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang cách nhau 1 khoảng \(d\), chiều dài các bản là \(l\). Giữa hai bản có hiệu điện thế \(U\). Một electron bay vào điện trường của tụ từ điểm \(O\) ở giữa cách đều hai bản với vận tốc \(\overrightarrow{v_0}\) song song với các bản. Độ lệch của nó theo phương \(\perp\) với các bản khi ra khỏi điện trường có biểu thức ? (viết bằng công thức)
Đặt một hiệu điện thế 8V giữa hai bản kim loại phẳng, song song, đặt đối diện nhau, cách nhau 5cm a. Một electron bắt đầu chuyển động từ bản tích điện âm dọc theo phương của các đường sức về phía bản dương. Tính công của lực điện và vận tốc của electron khi chạm vào bản dương b. Một electron thứ hai được bắn ra từ bản dương theo phương vuông góc với bản, với vận tốc đầu có độ lớn 1,2.106m/s. Electron này đi được quãng đường dài nhất là bao nhiêu trước khi dừng lại? Để electron có thể chạm được bản âm thì hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản phải bằng bao nhiêu?
Hai bản kim loại phẳng song song , tích điện trái dấu đặt cách nhau 2cm . Cường độ điện trường giữa 2 bản có độ lớn E = 3000V/m . Coi điện trường giữa hai bản là đều .
a/ Tính hiệu điện thế giữa hai bản .
b/ Sát bản mang điện dương , ta đặt một hạt mang điện có điện tích q = 1,5.10-2C , khối lượng m = 4,5.10-9 kg . Tính tốc độ của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm . Bỏ qua tác dụng của trọng lực .
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2 cm . Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m . Sát bề mặt bản mang điện dương , người ta đặt một hạt mang điện dương q0 = 1,2.10-2 C , khối lượng m = 4,5.10-6 gam . Tính :
a/ Công của điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm .
b/ Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản mang điện âm .
Giữa hai bản kim loại đặt song song nằm ngang , tích diện trái dấu , có một hiệu diện thế U1 = 1000 ( V ) . Khoảng cách giữa hai bản là d = 1 ( cm ) . Ở dúng giữa khoảng cách 2 bản có một giọt thủy ngân nhỏ nằm lơ lửng . Đột nhiên hiệu diện thế giảm xuống chỉ còn U2 = 995 ( V ) . Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống đến bản dưới ?
Một electron bay vào một điện trường đều của một tụ điện phẳng theo hướng của đường sức điện và trên đoạn đường dài 1cm. Vận tốc của nó giảm từ 2,5m/s đến 0. Xác định cường độ điện trường giữa 2 bản kim loại.
Một tụ điện có hai bản cực có diện tích mỗi bản là S = 100 mm^2, khoảng cách giữa
hai bản là d = 3 mm, điện môi giữa hai bản cực của tụ có hằng số điện môi tỷ đối ε = 12.
a) Tìm điện dung của tụ.
b) Tụ được nối với nguồn điện 1 chiều có hiệu thế 6V. Xác định cường độ điện trường E, cảm
ứng điện D, điện tích Q trên các bản cực của tụ và năng lượng điện trường tích trữ trong tụ
điện.
c) Tụ vẫn được nối với nguồn nhưng điện môi giữa hai bản cực của tụ được lấy đi. Xác định
E, D, Q và năng lượng điện trường trong tụ điện.
d) Sau khi lấy đi điện môi giữa hai bản cực của tụ thì năng lượng điện trường tăng hay giảm?
Giải thích tại sao.
1. hai điện tích điểm q1= 2.10-2(uC) và q2= -2.10-2 (uC) đặt tại 2 điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là bao nhiêu?
2. hạt bụi khối lượng 0,5mg nằm lơ lửng giữa hai bản tụ đặt nằm ngang trong không khí. Biết vecto cường độ điện trường hướng từ trên xuống dưới có độ lớn 1000(V/m). Lấy g= 10m/s2. Điện tích quả cầu có giá trị là bao nhiêu?