\(A=\sqrt{x^2+\frac{v^2}{\omega^2}}\)
\(\Leftrightarrow A=\sqrt{\frac{a^2}{\omega^2}+\frac{v^2}{\omega^2}}\)
\(\Leftrightarrow A=\sqrt{\frac{m^2k^2}{\omega^2}+\frac{mv^2}{k}}\)
\(\Rightarrow A=6cm\)
\(A=\sqrt{x^2+\frac{v^2}{\omega^2}}\)
\(\Leftrightarrow A=\sqrt{\frac{a^2}{\omega^2}+\frac{v^2}{\omega^2}}\)
\(\Leftrightarrow A=\sqrt{\frac{m^2k^2}{\omega^2}+\frac{mv^2}{k}}\)
\(\Rightarrow A=6cm\)
một con lắc lò xo nằm ngang gồm: lò xo có độ cứng K, một đầu cố định, một đầu gắn với vật nhỏ khồi lượng m trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. tại thời điểm ban đầu, vật đang ở vị trí cân bằng người ta truyền cho nó vận tốc v0= 1m/s theo chiều dương và sau đó vật dao động điều hòa. biết rằng cứ sau những khoảng thời gian T1= \(\frac{\pi}{40}s\) thì động năng lại bằng thế năng. phương trình dao động của vật là ?
Con lắc lò xo thẳng đứng có vật nhỏ khối lượng m (với m < 400g), lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Vật đang treo ở vị trí cân bằng thì được kéo tới vị trí lò xo giãn 4,5 cm rồi truyền cho vật vận tốc v = 40cm/s theo phương thẳng đứng; khi đó vật dao động điều hòa với cơ năng W = 40 mJ. Lấy g = 10 m/s2. Chu kì dao động là
Một lò xo nhẹ độ cứng k treo thẳng đứng đầu trên gắn cố định,đầu dưới gắn với vật nhỏ khối lượng m,kích thích hệ dao động điều hòa.Khi đi qua VT lò xo không biến dạng vật có tốc độ 20\(\pi\)\(\sqrt{3}\) cm/s,khi lò xo dãn 4cm vật có tốc độ 40\(\pi\) cm/s và lúc vật có tốc độ 20\(\pi\) cm/s thì lò xo dãn 4+4\(\sqrt{3}\) cm,Cho g=\(\pi^2\)=10m/s^2.Hỏi con lắc có chu kì dao động là:
1) Một vật dao động điều hòa, thời điểm thứ 2 vật có động năng bằng ba lần thế năng kể từ lúc vật có li độ cực đại là 2/15 s. Chu kỳ dao động của vật là
(0,8s/0,2s/0.4s/0.6s)
2) Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k= 100N/m và vật có khối lượng m= 250g, dao động điều hòa với biên độ A= 6cm. Chọn gốc thời gian t=0 lúc vật qua vị trí cân bằng. Quãng đường vật đi được trong 10π (s) đầu tiên là
(9m/ 24m/ 6m/ 1m)
3) Con lắc lò xo treo thẳng đứng, có k= 80N/m, m=200g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với A= 5cm ,lấy g=10m/s2. Trong 1 chu kỳ T, thời gian lò xo dãn là
(π/15 (s)/ π/30 (s)/ π/12 (s)/ π/24 (s))
một con lắc lò xo có m= 200g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. chiều dài tự nhiên của lò xo là 30 cm. lấy g=10 m/s2. khi lò xo có chiều dài là 28cm thì vận tốc bằng không và lúc đó lực đàn hồi có độ lớn 2N. năng lượng dao động của vật là?
Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, Tại thời điểm lò xo dãn 2cm, tốc độ của vật là 4\(\sqrt{5}\)v (cm/s), tại thời điểm lò xo dãn 4cm, tốc độ của vật là 6\(\sqrt{2}\)v(cm/s), tại thời điểm lò xo dãn 6cm, tốc độ của vật là 3\(\sqrt{6}\)v (cm/s). Lấy g=9,8 (m/s2 .Trong một chu kì, tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian lò xo bị dãn có giá trị nào sau đây?
A. 1,21 m/s
B. 1,43 m/s
C. 1.52 m/s
D.1.26 m/s
Một CLLX gồm lò xo có độ cứng 20 N/m và viên bi có khối lượng 0,2 kg dđđh. Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20 cm/s và \(2\sqrt{3}m/s^2\). Biên độ dao động của viên bi là bn ?
Câu 1: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 16 cm, lò xo có độ cứng 40 N/m. Chọn gốc tọa độ và gốc thế năng ở vị trí cân bằng, khi vật có li độ 8 cm thì động năng của vật có giá trị:
A. 0,512 J B. 0,128 J C. 1,28 J D. 0,384 J
Câu 2: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 12 cm, lò xo có độ cứng 40N/m. Chọn gốc tọa độ và gốc thế năng ở vị trí cân bằng, cơ năng của vật có giá trị:
A. 2,88 kJ B. 0,288 J C. 0,576 J D. 5,76 kJ
Câu 3: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 8 cm, lấy g = Π2 (m/s2).Trong quá trình dao động, độ lớn lực đàn hồi cực đại gấp ba lần độ lớn lực đàn hồi cực tiểu. Hỏi vật thực hiện được 80 dao động trong thời gian bao lâu?
A. 64 s B. 0,8 s C. 0,4s D. 40 s
Câu 4: Một con lắc đơn có chiều dài l, khối lượng vật nặng m, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g với chu kì T. Nếu tăng khối lượng vật nặng lên 2 lần thì chu kì dao động của con lắc
A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần C. tăng lên
2 lần D. không đổi
Câu 5: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là . Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A. 50 cm/s. B. 100 cm/s. C. 10 cm/s. D. 80 cm/s
Câu 6: Tần số dao động điều hòa của con lắc đơn có chiều dài l, tại nơi có gia tốc trọng trường g, được xác định bởi biểu thức
Câu 7: Một chất điểm có khối lượng m = 400 g dao động điều hoà với chu kỳ 2 s; biên độ bằng 10 cm. Lấy Π2= 10. Lực kéo về tác dụng vào chất điểm có độ lớn cực đại bằng:
A. 4N B. 40N C.5ΠN D. 0,4N
Câu 8: Tần số của con lắc lò xo dao động điều hòa được tính theo công thức nào sau đây?
Câu 9: Con lắc lò xo gồm vật m = 200 g gắn vào đầu một lò xo có độ cứng 80 N/m dao động điều hòa. Tần số góc của vật có giá trị:
A. 10 rad/s B. 20 rad/s C. 0,1π rad/s D. 0,2π rad/s
Câu 10: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 8cm và 6cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể là:
A. 20cm B. 15cm C. 10cm D. 1,5cm