\(\text{+ n C O 2 : n H 2 O = 3: 4}\)
\(\text{⇒ n C : n H = 3 : 8}\)
\(\frac{VX}{VY}=\frac{3}{1}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}VH2=2\\VC3Hx=1\end{matrix}\right.\)
\(\text{+ PTHH: C 3 H x + 2 H 2 ------> C 3 H 8 }\)
⇒ x= 4
⇒ CTPT: C3 H4
\(\text{+ n C O 2 : n H 2 O = 3: 4}\)
\(\text{⇒ n C : n H = 3 : 8}\)
\(\frac{VX}{VY}=\frac{3}{1}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}VH2=2\\VC3Hx=1\end{matrix}\right.\)
\(\text{+ PTHH: C 3 H x + 2 H 2 ------> C 3 H 8 }\)
⇒ x= 4
⇒ CTPT: C3 H4
Trong bình kín có chứa hỗn hợp hidrocacbon X và hiđrô có bột Ni xúc tác nung nóng bình cho đến khi chỉ thu đc một khí Y duy nhất. Đốt cháy hết Y cho 8,8(g) và 5,4 (g) H2O. Cho biết thể tích hỗn hợp ban đầu gấp 3 lần thể tích khí Y. Xác định CTPT của X
đốt cháy hoàn toàn 2,8 l hợp chất Y ở đktc sản phẩm thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm 23,25g và thu được 37,5 g kết tủa, biết khối lượng riêng của khí A ở đktc là 1,875 g/l. Xđ CTPT của hợp chất Y
Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, H,O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metan và axetilen thu được 8,96 lít khí cacbonđioxit (đktc). Mặt khác khi dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư, phản ứng xong thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,6 gam.
a) Tính tỉ lệ phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X?
b) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hỗn hợp trên?
Ancol x và axit cacboxylic y đều đơn chức no mạch hở. hỗn hợp z gồm x y và este e tạo ra từ x và y . đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp z cần vừa đủ 4,032 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn ) thu được H2O và 6,16 gam CO2 . mặt khác cho m gam hỗn hợp z tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 4,48 g chất rắn khan và 1,38 g hơi một ancol . xác định công thức cấu tạo của x y và e , biết số mol của ancol chiếm 50% số mol của hỗn hợp z
Một hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A và B .Phân tử chất A có số nguyên tử Cacbon nhiều hơn phân tử của chất B là 2 nguyên tử.Cả A và B đều tác dụng với H2 có bột Niken nung nóng. Cho V lít hỗn hợp khí X lội từ từ qua dung dịch Brom thấy khối lượng bình đựng Brom tăng m gam. Đốt cháy V/2 lít hỗn hợp khí X ta thu được 7,84 lít CO2 và 6,3 g H2O
a/Tính m
b/cho biết V=6,72 lít .Xác định công thức A và B(các thể tích đo ở đktc)
đốt cháy hoàn toàn 1,12g một chất hữ cơ A cần 2,688 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi nước được hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 8g kết tủa
1/ xác định công thức phân tử của chất A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 28
2/ viết công thức cấu tạo các chất ứng với coog thức phân tử A
đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất X cần phải dùng 28,8g O2 và thu được 39,6g CO2, 16,2g H2O
a, Xđ CTĐG nhất của X
b, Xđ CTPT của A biết 170g < MA < 190g