Câu 4: Ý nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của nông nô?
A. Là lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa.
B. Nông nô không có quyền xây dựng gia đình riêng.
C. Phải nộp cho lãnh chúa 1/2 sản phẩm thu được và nhiều loại thuế khác.
D. Bị đối xử tàn nhẫn của lãnh chúa.
Câu 5: Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ?
A. B.Đi-a-xơ. B. Ph.Ma-gien-lan. C. Va-xcô đơ Ga-ma. D. C.Cô-lôm-bô
Câu 6: Vương triều nào được coi là phát triển nhất trong lịch sử phong kiến Trung quốc?
A. Nhà Hán. B. Nhà Đường. C. Nhà Tống. D. Nhà Thanh.
Câu 7: Tôn giáo nào ở Trung Quốc trở thành hệ tư tưởng của giai cấp phong kiến?
A. Đạo Phật. B. Đạo Hin-đu. C. Đạo giáo. D. Đạo Nho.
Câu 8: Chữ viết riêng nào của người Ấn Độ có từ rất sớm?
A. Chữ Phạn. B. Chữ Tượng hình. C. Chữ hình Nêm. D. Chữ cái a,b,c.
Câu 9: Hai bộ sử thi nổi tiếng của Ấn Độ là:
A. I-li-at và Ô-đi-xê. B. Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta.
C. Xat-sai-a và Prit-xi-cat. D. Krixna-Rađa và Mê-ga-đu-ta.
Câu 10: Vương quốc Su-khô-thay tiền thân của nước nào?
A. Việt Nam. B. Lào. C. Thái Lan. D. Cam-pu-chia.
Câu 11: Cam-pu-chia có công trình kiến trúc nổi tiếng:
A. Đền tháp Bô-rô-buđua. B. Đền tháp Ăng-co-vat. C. Chùa tháp Pa-gan. D. Thạt Luổng
Câu 31: Lãnh địa phong kiến là gì?
Câu 32: Kể tên một số thành tựu về khoa học kĩ thuật của Trung Quốc thời phong kiến.
Câu 33: Đời sống xã hội nước ta thời Đinh –Tiền Lê có gì thay đổi?
Câu 34: Lãnh chúa và nông nô đươc hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội cổ đại?
Câu 35: Nền kinh tế trong lãnh địa có gì khác với nền kinh tế trong các thành thị trung đại?
Câu 36: Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh –Tiền Lê có bước phát triển?
Giữa thế kỉ XVIII, tình hình ruộng đất của nông dân nước ta như thế nào?
A.
Phải nhận ruộng của địa chủ sản xuất nhưng phải nộp sản phẩm.
B.
Phải nộp nhiều loại thuế
C.
Bị địa chủ cường hào lấn chiếm
D.
Bị địa chủ dùng tiền mua
2
Để thực hiện nhiệm vụ bước đầu thống nhất đất nước, phong trào Tây Sơn phải làm gì?
A.
Đánh đổ chính quyền phong kiến Nguyễn và Trịnh - Lê
B.
Đánh đuổi quân Xiêm
C.
Mở rộng quan hệ ngoại giao
D.
Đập tan quân Thanh
3
Cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược kết thúc bằng chiến thắng nào ?
A.
Chi Lăng – Xương Giang.
B.
Ngọc Hồi, Đống Đa
C.
Hội thề Đông Quan.
D.
Tốt Động – Trúc Động.
4
Nhiệm vụ của phong trào Tây Sơn trong những năm 1786-1788 là
A.
đánh đổ tập đoàn phong kiến Trịnh - Lê, bước đầu thống nhất đất nước
B.
kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm.
C.
kháng chiến chống quân xâm lược Thanh.
D.
Xây dựng vương triều Tây Sơn.
5
Khi tiến quân ra Đàng Ngoài giữa năm 1786, khẩu hiệu của Nguyễn Huệ là
A.
“Quyết tâm tiêu diệt vua Lê, chúa Trịnh”
B.
“Phù Trịnh diệt Lê”.
C.
“Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
D.
“Phù Lê diệt Trịnh”.
6
Chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần vào
A.
đầu thế kỉ XIX.
B.
cuối thế kỉ XVIII.
C.
giữa thế kỉ XVIII.
D.
đầu thế kỉ XVIII.
7
Ở thế kỉ XVII, trên địa bàn Hà Nội hiện nay xuất hiện thêm những làng nghề thủ công nào?
A.
Gốm Bát Tràng, sắt Phú Bài
B.
Gốm Thổ Hà, dệt La Khê
C.
Sắt Nho Lâm, gốm Bát Tràng
D.
Gốm Bát Tràng, dệt La Khê
8
Thế kỉ XVII, thương nhân những nước nào đã đến nước ta buôn bán ?
A.
Trung Quốc, Nhật Bản.
B.
Mỹ, Inđônêxi
C.
Ả Rập.
D.
Nga, Đức
9
Chúa Trịnh bị thất bại trước quân Tây Sơn như thế nào?
A.
Cởi áo chúa bỏ chạy, nhưng bị dân bắt trói nộp cho quân Tây Sơn.
B.
Đầu hàng quân Tây Sơn.
C.
Thắt cổ tự tự.
D.
Bỏ trốn sang Trung quốc
10
Thế kỉ XVII - XVIII, tình hình ruộng đất ở Đàng Ngoài như thế nào?
A.
Chia lại ruộng đất công cho nông dân.
B.
Cho phép nông dân được tự khai hoang.
C.
Ruộng đất công làng xã bị cường hào đem cầm bán.
D.
Ruộng đất bị bỏ hoang không cày cấy.
11
Chúa Nguyễn đã làm gì khi quân Trịnh cho quân vào đánh chiếm Phú Xuân?
A.
Điều thêm viên binh
B.
Chống đỡ đến cùng
C.
Hòa hoãn
D.
Vượt biển vào Gia Định
12
Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ vào
A.
mùa xuân năm 1771.
B.
đầu năm 1772.
C.
cuối năm 1771.
D.
giữa năm 1771.
13
Biểu hiện sẽ dẫn tới sự suy yếu nhanh của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong gữa thế kỉ XVIII đó là
A.
quan lại bóc lột nhân dân
B.
quan lại ăn chơi xa sỉ.
C.
số quan tăng nhanh nhất là quan thu thuế
D.
sự tranh chấp quyền lực trong nội bộ
14
Ngoại thương thế kỉ XVI – XVIII so với ngoại thương thế kỉ X – XV có điểm khác là
A.
xuất hiện thương nhân Bồ Đào Nha, Hà Lan, Trung Quốc
B.
xuất hiện thương nhân Bồ Đào Nha, Hà Lan, Nhật Bản.
C.
buôn bán với thương nhân châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản.
D.
xuất hiện thương nhân Bồ Đào Nha, Hà Lan, Anh, Pháp.
15
Thế kỉ XVI – XVIII, nghề thủ công phát triển đã dẫn đến
A.
chợ phiên mọc lên để trao đổi sản phẩm thủ công
B.
việc buôn bán cũng mở rộng
C.
đời sống thợ thủ công được cải thiện
D.
thúc đẩy nghề khai khoáng phát triển.
16
Điểm hạn chế trong nông nghiệp của nước ta thế kỉ XVI – XVIII so với thế kỉ X- XV
A.
Mất mùa đói kém xảy ra liên miên.
B.
Nông nghiệp bị tàn phá nặng nề do chiến tranh.
C.
Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay quan lại địa chủ.
D.
Công tác bồi đắp đê đập, nạo vét kênh mương không được chú trọng.
17
Sự hưng khởi của các đô thị nước ta trong các thế kỉ XVI– XVIII là do
A.
sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa
B.
xuất hiện nhiều đô thị lớn như Thăng Long, Phố Hiến.
C.
chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi.
D.
nhiều thương nhân nước ngoài đến buôn bán.
18
Giữa thế kỉ XVIII, tình hình xã hội phong kiến nước ta có đặc điểm gì?
A.
Đàng trong khủng hoảng, Đàng ngoài ổn định.
B.
Đất nước ổn định và phát triển.
C.
Đàng ngoài khủng hoảng, Đàng trong ổn định.
D.
Bước vào giai đoạn khủng hoảng sâu sắc
19
Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng sự phát triển của nội thương nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII?
A.
Xuất hiện nhiều làng buôn và trung tâm buôn bán.
B.
Nhiều thương nhân nước ngoài đến xin lập phố xá.
C.
Nhà nước lập nhiều trạm dịch để thu thuế.
D.
Chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi.
20
Vì sao chỉ trong một thời gian ngắn mà từ một cuộc khởi nghĩa nông dân nhỏ đã nhanh chóng phát triển thành một phong trào Tây Sơn rộng lớn?
A.
Quân đội chúa Nguyễn suy yếu.
B.
Chính quyền Lê – Trịnh khủng hoảng.
C.
Quân khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ.
D.
Được sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Thời gian xuất hiện lãnh địa phong biến , thành thị trung đại?
Thành phần cứ dân chủ yếu lãnh địa phong kiến, thành thị trung đại?
Hoạt động kinh tế chủ yếu lãnh địa phong kiến , thành thị trung đại?
Nêu nguyên nhân và ý nghĩa cuộc khởi của nông dân thời lê
1. Luật pháp thời Trần khác thời Lý ở điểm nào? A. Bảo vệ vua, bảo vệ kinh thành B. Đặt cơ quan Thẩm Hình viện để xét xử. C. Chú trọng sản xuất nông nghiệp. D. Đặt chuông ở thềm điện để dân đến kêu oan. Chiến thắng năm 938 của Ngô Quyền với kế sách đóng cọc trên sông đã tiêu diệt được quân Nam Hán. 2.Kế đóng cọc trên sông cũng được sử dụng trong cuộc trận chiến nào của nhà Trần? A. Trận chiến thắng tại bến Chương Dương. B. Trận chiến Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc. C. Trận Bạch Đằng đánh tan thủy quân Nguyên. D. Chiến thắng tại Đông Bộ Đầu. 3. Cơ quan viết sử chuyên trách ra đời đầu tiên dưới triều đại nào? A. Thời Đinh. B. Thời Tiền Lê. C. Thời Lý. D. Thời Trần. 4. Nhà Lý đã làm gì để chống lại các thế lực nổi dậy trong nước? A. Mang quân đàn áp các thế lực nổi dậy. B. Dựa vào nhà Trần để đàn áp các cuộc nổi dậy. C. Không làm gì cả và để mất nước. D. Dựa vào các thế lực tù trưởng dân tộc vùng núi ít người để đàn áp các cuộc nổi dậy. 5.So với thời Lý, bộ máy nhà nước thời Trần có gì khác? A. Bộ máy hoàn thiện và chặt chẽ hơn thời Lý. B. Bộ máy nhà nước gọn nhẹ, tinh giản hơn so với thời Lý. C. Bộ máy nhà nước không có gì thay đổi so với thời Lý. D. Bộ máy nhà nước khác biệt hoàn toàn ở cấp trung ương. 7. Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân thời Trần là gì? A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Thờ cúng tổ tiên và các anh hùng dân tộc. D. Thiên chúa giáo. 8. Chính sách chung quân đội thời Tiền Lê, Lý, Trần là gì? A. Chính sách “Ngụ binh ư nông”. B. Chính sách luân phiên canh gác vùng núi. C. Chính sách “Vườn không nhà trống” D. Chính sách toàn dân đều là binh lính. 10. Hội nghị Diên Hồng do nhà Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần nào để bàn kế hoạch đánh giặc? A. Các quan lại cao cấp. B. Toàn bộ nhân dân Thăng Long. C. Các bô lão có uy tín. D. Các vương hầu, quý tộc. 11. Bộ luật Hình Thư ra đời có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc? A. Là bộ luật tiến bộ nhất của nước ta thời kì phong kiến. B. Là bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta, thể hiện ý thức xây dựng đất nước. C. Là bộ luật hoàn chỉnh nhất nước ta thời kì phong kiến. D. Là bộ luật thể hiện quyền dân chủ của nhân dân trong xã hội. 12.Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng trong ba lần kháng chiến quân Mông – Nguyên là gì? A. Là trận chiến kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược nước ta của nhà Nguyên. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của quân Mông Nguyên, bảo vệ độc lập chủ quyền của đất nước. B. Là trận chiến với lực lượng mạnh nhất của quân ta, đánh tan quân xâm lược. C. Là chiến thắng đầu tiên, mở đầu cho những chiến thắng quân Nguyên xâm lược tiếp theo của quân dân Đại Việt. D. Là chiến thắng quyết định khiến cho quân Nguyên phải rút quân về nước. 13.Dưới thời Lý - Trần, một trong những biện pháp nhằm phát triển nông nghiệp được nhà nước phong kiến Đại Việt quan tâm thực hiện và đưa vào trong các bộ luật là gì? A. Bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp. B. Thâm canh tăng vụ. C. Lai tạo nhiều giống cây trồng mới. D. Sử dụng rộng rãi phân bón trong trồng trọt.
Nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa phong trào nông dân Tây Sơn
những biện pháp cải tạo nông nghiệp nhà nước thời lê sơ có tác dụng như thế nào đến sản xuất và đời sống nhân dân
: Tóm tắt những thành tích lớn của phong trào nông dân Tây Sơn.