Luyện tập tổng hợp

Hoàng Anh

Mng giải thích giúp mình mấy câu này với ạ 

  92. Brain was really interested in American history in his school days. interest

@ Brain had a interest in American history in his school days.

93. Do you mind if I come over to see you later? objection

@ Do you have any objection to me coming over to see you later?

94. The police now think he invented the story to protect his girlfriend. made

@ He is now thought to have made up the story to protect his girlfriend.

95. It's possible that the thieves entered the building. broken

@ The thieves may have broken into the building.

Thu Hồng
11 tháng 8 2021 lúc 16:06

Để giải thích thì, bài này là dạng viết lại câu dùng từ cho sẵn, dựa trên cách dùng những từ - cụm từ; và cách diễn đạt có nghĩa tương đồng. Cụ thể: 

 

92. Brain was really interested in American history in his school days. interest          (Brain đã thực sự rất thích lịch sử Mỹ trong những ngày còn đi học.)

@ Brain had an interest in American history in his school days.                                (Brain có một sở thích với lịch sư Mỹ trong những ngày còn đi học.)

                                          be interested (tính từ) in = have an interest (danh từ)

93. Do you mind if I come over to see you later? objection                          (Bạn có phiền không nếu mình đến gặp bạn sau?)

@ Do you have any objection to me coming over to see you later?              (Bạn có phản đối việc mình đến gặp bạn sau không?)

94. The police now think he invented the story to protect his girlfriend. made             (Cảnh sát bây giờ nghĩ anh ấy tạo ra câu chuyện để bảo vệ bạn gái.)

@ He is now thought to have made up the story to protect his girlfriend.                   (Anh ấy bây giờ bị nghi là đã bịa ra câu chuyện để bảo vệ bạn gái.)

                                                   make up a story: bịa chuyện

Câu này vừa dùng từ có nghĩa tương đồng, vừa thay đổi câu sang cấu trúc bị động.

 

95. It's possible that the thieves entered the building. broken                       (Có khả năng là những tên trộm đã vào tòa nhà.)

The thieves may have broken into the building.                                         (Những tên trộm có thể đã đột nhập vào tòa nhà.)

                        break into: đột nhập

 

 

Như vậy, để làm được những dạng bài như thế này, chúng ta cần lưu ý những từ / cụm từ đồng nghĩa và các cách diễn đạt khác nhau của câu, em nhé!

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Trần Thu Trang
Xem chi tiết
Khanh Vy Huynh
Xem chi tiết
nguyễn hà hồng ngọc
Xem chi tiết
Mimi
Xem chi tiết
Khanh Vy Huynh
Xem chi tiết
Bạch Kỳ Nhiên
Xem chi tiết
Lê Đỗ Nhật Linh
Xem chi tiết
Hồng Ngọc
Xem chi tiết
An Nhiên
Xem chi tiết