1)Cấu trúc(Form)
I,We,You,They + Verb (bare-infinitive) He,She,It + Verb + s/es |
*Chú ý:
-Các động từ thì hiện tại đơn ta phải chia động từ ở ngôi thứ ba.
-Thông thường,ta thêm ''s'' vào sau động từ nếu ở chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít.Trường hợp riêng ''have'' ta dùng has.
Ex: She often plays badminton.(Chị ấy thường chơi cầu lông)
He has a pencil.(Anh ấy có một cây bút chì)
-Ta thường thêm ''es'' sau động từ tận cùng bằng ''o,s,x,ch,sh''(có thêm ''z'' nhưng ít khi gặp)
Ex:watch-watches
pass-passes
finish-finishes
do-does
2)Cách dùng
a)Khẳng định:Hiện tại đơn diễn tả một sự việc,một hành động thường xuyên xảy ra hoặc một thói quen.
Ex:I like cream.(Tớ thích kem)
She works very well.(Cô ấy làm việc rất tốt)
-Những phó từ thường dùng chung với thì hiện tại đơn:
+often,usually,frequency :thường
+always,constanlty :luôn luôn
+sometimes,occasionally :thỉnh thoảng
+seldom,rarely :ít khi,hiếm khi
+ every day/week /month... :mỗi ngày/tuần/tháng...
Ex:It often rains in summer.(Trời thường mưa vào mùa hè)
b)Phủ định
I/we /you/they do not (don't)+verb He/she/it does not (doesn't) +verb |
Ex: I can swim->I can't swim
She is a teacher->She isn't a teacher
He likes coffee.->She doesn't like coffee
*Chú ý:Sau does not (doesn't)động từ không chia nữa:
Ex:He doesn't like pingpong(đúng)
He doesn't likes pingpong (sai)
c)Nghi vấn:
Câu hỏi:
Do+I/we/you/they+verb
Does+He/she/it+verb
Trả lời:
Yes,I/we/you/they+do.
..., He/she/it+does.
No,I/we/you/they+don't
...,He/she/it+doesn't
*Chú ý:Khi dùng Does thì động từ trong câu không chia.
Ex:Does he like foodball?(đúng)
Does he likes foodball?(sai)
Theo mình nếu bạn muốn làm ko bị sai và ko quên cách sử dụng hiên tại đơn bạn nên nhớ các ví dụ,cấu trúc,những lưu ý và làm bài tập về thì hiện tại đơn hoặc bài tập nâng cao để bạn khi làm bài kiểm tra thì bạn sẽ ko thấy khó nữa.Chúc bạn học tốt!
Bạn ngu quá !!!!!
Đã giở tiếng anh còn giỡ tiếng việt
Chữ để mà ghi dấu ngã là sai rồi
Ocschoas