Thời gian | Vai trò |
1920- 1930 | Chuẩn bị và thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. |
1941 – 1945 | + Triệu tập và chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung trong Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941). + Sáng lập Mặt trận Việt Minh (19-5-1941). + Xây dựng và mở rộng căn cứ địa cách mạng. + Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (22-12-1944). + Lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945, lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. |
1946 – 1954 | - Hoạch định đường lối, phương châm kháng chiến: toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. - Mở rộng các hoạt động ngoại giao. - Chủ trì Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Lao động Việt Nam (2 – 1951) – Đại hội kháng chiến thắng lợi. - Chỉ đạo các chiến dịch quân sự trong kháng chiến chống thực dân Pháp trên chiến trường. |
1954 - 1969 | - Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. - Chỉ đạo sự nghiệp đấu tranh giải phóng miền Nam, xác định đường lối và quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược. - Là biểu tượng đoàn kết và có vai trò to lớn trong đấu tranh ngoại giao. |