thực hiện nung a gam KCLO3 và b gam KMnO4 để thu khí oxi. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau
1. tính tỷ lệ a/b
2. tính tỷ lệ thể tích khí oxi tạo thành của 2 phản ứng
Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân KMnO4 và KClO3. Hãy tính tỉ lệ khối lượng giữa KMnO4 và KClO3 để thu được lượng oxi bằng nhau
Bài 1: Cho 48g CuO tác dụng hoán toàn với V lít khí H2 (đktc). Tính V
Bài 2:Khi phân hủy 24,5 g KClO3 (có xúc tác MbO2), thu được V lít khí oxi (đktc). Tính V.
Bài 3 : Cho 14 g sắt phản ứng với 200ml dung dịch axit H2SO4 loãng .
a, Viết PTHH xảy ra .
b, Tính thể tích H2 sinh ra (đktc).
c, Nồng độ mol axit H2SO4 đã dùng .
Bài 4 : Hòa tan m(g) nhôm trong V ml dung dịch HCl 2M , thấy có 6,72 lít khí thoát ra (đktc).
a, Viết PTHH
b, Tính m
c, Tính V
VD2:Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.
(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
(b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.
(c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.
trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân KMnO4 và KClO3. Hãy tính tỉ lệ khối lượng giữa KMnO4 và KClO3 để thu đc oxi bằng nhau
Nhiệt phân hoàn toàn 50 gam KClO3 khi không có chất xúc tác MnO2 sẽ xảy ra đồng thời 2 phản ứng sau:
khi nung đốt cháy hoàn toàn một lượng cacbon thu được 11,2 lít (đkc) hỗn hợp khí A
có tỷ khối hơi đối với khí metan (CH4) là 2,35.
a) Tính phần trăm KClO3 đã phản ứng theo (1) ?
b) Tính phần trăm khối lượng KCl có trong hỗn hợp rắn sau khi nung ?
cho 26(g) HCl tác dụng vừa đủ với m(g) dung dịch HCl 10%.a,tính m=? .b,tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng ? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho 400 g dung dịch NaOH 30% tác dụng vừa hết với 100 g dung dịch HCl . Tính :
a) Nồng độ % muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ % axit HCl . Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
giúp với ạ