1, Xé các mảnh giấy vụn đặt lên mạt trống. Gõ vào trống, các mảnh giấy vụn bị bật tung lên rồi rơi xuống. Đó là dao động của mạt trống tạo nên.
2, Gõ trống rồi đặt tay lên mặt trống, tay ta thấy tê tê, khi đó mặt trống đã dao động.
1, Xé các mảnh giấy vụn đặt lên mạt trống. Gõ vào trống, các mảnh giấy vụn bị bật tung lên rồi rơi xuống. Đó là dao động của mạt trống tạo nên.
2, Gõ trống rồi đặt tay lên mặt trống, tay ta thấy tê tê, khi đó mặt trống đã dao động.
Bài 1: : Hãy chọn câu trả lời sai:
A. Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.
B. Khi gõ dùi vào trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.
C. Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh.
D. Khi thổi sáo thì nguồn phát ra âm thanh là các lỗ sáo.
Bài 2: Khi gảy vào dây đàn đàn ghita thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:
A. Dây đàn dao động B. Không khí xung quanh dây đàn
C. Hộp đàn D. Ngón tay gảy đàn
Bài 3: Ta nghe được tiếng nói của diễn viên trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?
A. Người diễn viên phát ra âm.
B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.
C. Màn hình tivi dao động phát ra âm
D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm
Bài 4: Tần số dao động càng cao thì
A. âm nghe càng trầm B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bổng
Bài 5: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:
A. 2Hz B. 0,5Hz C. 2s D. 0,5s
Bài 6: Kết luận nào sau đây là sai?
A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.
B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.
C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.
D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.
Bài 7: Chọn phát biểu đúng?
A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.
B. Đơn vị tần số là giây (s).
C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.
D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.
Bài 8: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng
A. to B. bổng C. thấp D. bé
Bài 9: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?
A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.
D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.
Bài 10: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là:
A. 10 B. 55 C. 250 D. 45
Bài 11: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là:
A. 60 dB B. 100 dB C. 130 dB D. 150 dB
Bài 12: Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?
A. Biên độ và tần số dao động của âm.
B. Tần số dao động của âm.
C. Vận tốc truyền âm.
D. Biên độ dao động của âm
Âm phát ra khi ta đánh dùi vào mặt trống và âm phát ra khi ta dùng một cái thìa gõ vào thành của một cái cốc thủy tinh. Em hãy cho biết
a.Nguồn âm nào dao động nhanh hơn. Âm của vật nào phát ra trầm hơn
b.Âm của 2 vật phát ra nằm trong khoảng nào? Tại sao?
Bài thi số 3
18:38Câu 1:Nhạc cụ nào dưới đây phát ra âm thanh nhờ dây đàn của nhạc cụ dao động?
Đàn organ.
Đàn T'rưng.
Đàn Klông pút.
Đàn tính.
Câu 2:Hộp đàn trong đàn ghi - ta, Violin, ... có tác dụng
để người chơi đàn có thể vổ vào hộp đàn khi cần thiết.
tạo kiếu dáng cho đàn đẹp hơn.
giúp người chơi đàn có chỗ tì khi đánh đàn.
khuếch đại âm thanh do dây đàn phát ra.
Câu 3:Âm thanh phát ra càng cao khi
thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng lớn.
quãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.
biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
tần số dao động của nguồn âm càng lớn.
Câu 4:Âm thanh phát ra càng trầm khi
quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.
thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.
tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.
biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.
Câu 5:Dùng búa cao su gõ vào một âm thoa, kết luận nào dưới đây đúng?
Gõ càng mạnh thì âm thanh phát ra càng to.
Gõ càng mạnh âm thanh phát ra càng cao.
Gõ càng nhiều âm thanh phát ra càng to.
Âm thanh phát ra càng to khi âm thoa càng lớn.
Câu 6:Để thay đổi tần số dao động của dây đàn, người chơi đàn ghi ta thực hiện thao tác nào dưới đây?
Thay đổi tư thế ngồi.
Gẩy vào dây đàn mạnh hơn.
Thay đổi vị trí bấm phím đàn.
Gẩy vào dây đàn nhẹ hơn.
Câu 7:Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số
lớn hơn 20000 Hz.
từ 50 đến 5000 Hz.
từ 20 đến 2000 Hz.
từ 40 đến 400 Hz.
Câu 8:Khi nào ta nói, âm thanh phát ra trầm?
Khi âm thanh phát ra có tần số cao.
Khi âm thanh phát ra nghe nhỏ.
Khi âm thanh phát ra có tần số thấp.
Khi âm thanh phát ra nghe to.
Câu 9:Chiếu một tia sáng hẹp SI vào một gương phẳng. Nếu giữ nguyên tia này rồi cho gương quay một góc quanh một trục đi qua điểm tới và vuông góc với tia tới thì tia phản xạ quay một góc bằng
Kết luận nào sau đây không đúng?
Khi mặt trống trùng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống nhỏ, âm thanh phát ra trầm.
Khi gõ trống, nếu ta gõ mạnh thì biên độ dao động của mặt trống lớn, ta nghe thấy âm thanh phát ra to.
Khi mặt trống căng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống lớn, âm thanh phát ra cao.
Khi mặt trống căng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống lớn, âm thanh phát ra to.
Bài 1: Chọn những từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau: a) Khi dùng dùi gõ vào mặt trống, mặt trống sẽ . . . . . . . . . . . . . . và phát ra . . . . . . . . . . Khi mặt trống hết dao động thì âm thanh cũng . . . . . . . . . . b) Khi thổi vào ống sáo trúc, . . . . . . . . . . . . . . bên trong ống sáo . . . . . . . . . . . . . . . . . . và phát ra . . . . . . . . . . . . . . . . c) Các vật . . . . . . . . . . . . . . là nguồn gốc của âm thanh.
Chọn từ và cụm thừ thích hợp điền vào chỗ chấm (...) trong các câu sau:
A. Các vật phát ra ...(1)... gọi là nguồn âm.
B. Vật ...(2)... là nguồn gốc của âm
C. Mặt trống dao động phát ra âm, trống được coi là ...(3)...
D. Khi thổi sáo, cột không khí trong ống sáo dao động và phát ra âm, ...(4)... được gọi là nguồn â,
Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Nêu thí dụ về nguồn âm. Chỉ ra được bộ phận dao động phát ra âm trong một số nguồn âm như trống, kèn, ống sáo, âm thoa.
Hãy làm một nhạc cụ ( đàn ống nghiệm ) theo chỉ dẫn dưới đây :
- Đổ nước vào bảy ống nghiệm giống nhau đến các mực nước khác nhau .
- Dùng thìa gõ nhẹ lần lượt từng ống nghiệm sẽ nghe thấy các âm trầm , bổng khác nhau .
a) Bộ phận nào dao động phát ra âm ?
b) Ống nào phát âm trầm nhất , ống nào phát âm bổng nhất ?
- Lần lượt thổi mạnh vào miệng các ống nghiệm cũng sẽ nghe được các âm trầm , bổng khác nhau .
c) Cái gì dao động phát ra âm ?
d) Ống nào phát ra âm trầm nhất , ống nào phát ra âm bổng nhất
đổ nước vào 7 chai thủy tinh với lượng nước khác nhau
a) khi gõ vào thành chai bộ phận nào dao động phát ra âm? chai nào phát ra âm cao nhất vì sao
b) khi thổi vào miệng chai bộ phận nào dao động phát ra âm? chai nào phát ra âm trầm nhất vì sao?
a/Khi gõ trống, để có âm lớn phát ra ta phải:
A. Gõ chậm rãi và đều vào trống
B. Gõ mạnh vào mặt trống
C. Chọn dùi trống chắc, khỏe
D. Gõ nhanh và đều
b/Các dàn loa thường có các loa thùng và ta thường nghe thấy âm thanh phát ra từ cái loa đó. Bộ phận nào của loa phát ra âm thanh?
A. Màng loa
B. Thùng loa
C. Dây loa
D. Các bộ phận trên