Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
1 Thể tích không khí (chứa 20% thể tích oxi) đo ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam khí metan là:
A 11,2 lít.
B 8,96 lít.
C 4,48 lít.
D 22,4 lít.
2 Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?
A CO, CO₂
B CO, H₂
C Cl₂, CO₂
D CO₂, O₂
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khi etylen (C2H1) trong không khí .
a) Tính thể tích không khí cần dùng? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, thể tích các khí đo
ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng các sản phẩm của phản ứng cháy?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được ở trên vào binh chứa 300 ml dung dịch NAOH 2M, cho
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định muối tạo thành và tỉnh khối lượng các chất sau khi phản
ứng kết thúc?
(Cho Na = 23; C = 12; 0 = 16; H = 1)
Câu2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí metan ở đktc, biết trong đó chứa 20% thể tích khí oxi. Tính thể tích không khí cần dùng.
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí axetilen a) viết Phường trình hóa học b)tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc) c)tính thể tích không khí, biết khí oxi chiếm tỉ lệ 20% thể tích không khí
Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hợp chất X cần 3,36 lít khí oxi tạo thành hỗn hợp khí nitơ và khí cacbonic có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 và 5,4 gam nước. Tỉ khối của hỗn hợp X so với không khí nhỏ hơn 2,5. Tìm X
Cho 11,424 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và hai h.c A,B mạch hở (B hơn A một ngtử cacbon) vào bình khí có sẵn bột Ni. Nung hỗn hợp X, sau một thời gian thu được hh Y gồm 6 h.c có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,63
a. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong oxi dư thu được 14,112 lít (đktc) khí CO2 và 11,52 gam H2O. Xác định CTPT của 2 h.c A và B.
b. HH Y làm mất màu tối đa V lít dd Br2 M và thoát ra 1,568 lít (đktc) hh khí Z. Tính V và tổng thể tích các khí A, B trong hh Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c. Viết các pt điều chế polietilen và etyl axetat từ chất A, các chất vô cơ cần thiết khác và đk xem như có đủ.
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon (tỉ lệ thể tích là 2:3) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử thu được 11,2 lít khí cacbonic và 11,2 gam nước. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon biết các thể tích đều đo ở đktc