4 đảo lớn của Nhật Bản theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:
1-Honshu (本州) (Bản Châu) (230.500 km²)
2-Hokkaido (北海道) (Bắc Hải Đạo) (83.454 km²)
3-Kyushu (九州) (Cửu Châu) (36.753 km²)
4-Shikoku (四国) (Tứ Quốc) ( 18.800 km²)
4 đảo lớn của Nhật Bản theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:
1-Honshu (本州) (Bản Châu) (230.500 km²)
2-Hokkaido (北海道) (Bắc Hải Đạo) (83.454 km²)
3-Kyushu (九州) (Cửu Châu) (36.753 km²)
4-Shikoku (四国) (Tứ Quốc) ( 18.800 km²)
hạn chế lớn nhất về tự nhiên nhật bản là :
a.nghèo khoáng sản
b.có nhiều thiên tai
c.là 1 quốc đảo
d.tự nhiên là bị ô nhiễm trầm trọng
đặc điểm dân số Nhật Bản. Nó có tác động nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nền kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao trong giai đoạn 1952 - 1973?
Chú trọng đầu tư hiện đại hóa nông nghiệp
Tiếp tục duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.
Xóa bỏ các cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công
Phát triển các ngành cần nhiều khoáng sản.
Các đặc điểm của người lao động có tác động như thế nào đến nền kinh tế - xã hội Nhật Bản?
Dựa vào bảng 9.2, hãy nhận xét về tốc độ phát triển kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn từ 1950 đến 1973?
Dựa vào bảng 9.1, hãy cho biết cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang biến động theo xu hướng nào. Nêu tác động của xu hướng đó đến phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 2. Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây ?
A. Đông Á. B. Nam Á.
C. Bắc Á. D. Tây Á.
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế.
Một trong những nguyên nhân về mặt xã hội đã làm giảm sút khả năng cạnh tranh của Liên bang Nga trên thế giới là
A.tỉ suất gia tăng dân số thấp.
B.dân cư phân bố không đều.
C.thành phần dân tộc đa dạng.
D.tình trạng chảy máu chất xám