Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được không quá 7 mol CO2. X tác dụng được với Na giải phóng H2 và tác dụng được với dung dịch NaOH. Khi lấy cùng một lượng X thực hiện 2 thí nghiệm trên thì thấy số mol X phản ứng bằng số mol NaOH phản ứng và cũng bằng số mol H2 thoát ra. Biết trong phân tử X có hai nguyên tử oxi. Số đồng phân cấu tạo của thoả mãn X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
hỗn hợp X gồm hai ancol no ,là đồng đẳng kế tiếp nhau va một ancol không no ( một liên kết đôi, hai chức). đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,2 mol CO2 và 0,35 mol H2O. nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thì thu được 1,904 lít H2(đktc). tính phần trăm khối lượng ancol không no trong hỗn hợp X?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) thu được 10,08 lít khí CO2 và 9,9 gam H,O (các thể tích khí đo ở đktc). Khi cho 0,2 mol X tác dụng với Na dư
thu được 0,2 mol khí H2. Giá trị của m là
X là ancol đơn chức, mạch hở. Cho 18 gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (ở đktc).
a) Tìm công thức phân tử của X.
b)Viết công thức cấu tạo và gọi tên của X.
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X no, đơn chức, mạch hở thu được 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) và 13,5 gam H2O. Thực hiện phản ứng tách nước của X trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất xeton:
a. Giá trị của m là:
b. Tên gọi của ancon1 X là:
Khi đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H,O có CTPT trùng CTDGN . Dẫn sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc , bình 2 đựng nước vôi trong dư, thấy bình 1 tăng 5,4 gam; bình 2 tăng 26, 4 gam. có 50 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,6 gam. X có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH. Cho 4,7 gam X vào 100ml dung dịch NaOH 1 M . Cô cạn dung dịch thu được m gam rắn. Giá trị của m là?
Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol no, mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Lượng H2 sinh ra từ phản ứng của 2 ancol là như nhau. Ancol X là
A. C2H5OH. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H5(OH)3.
Cho 10,4 g hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y (phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử C) tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 10,4 g hỗn hợp trên thu được 22,0 g CO2. Công thức của X và Y là
A. CH3CH2OH và CH2=CH – CH2OH. B. CH3OH và CH3CH2OH.
C. CH3CH2CH2CH2OH và CH2=CHCH2– OH. D. CH3CH2CH2OH và CH2=CHCH2CH2OH.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2
tạo ra dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chất Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?
A. X làm mất màu nước brom.
B. Trong X có hai nhóm –OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.
C. Trong X có ba nhóm –CH3.
D. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.