Bài 40: Ancol

Nguyễn thị Phụng

Hỗn hợp X chứa glixerol và một ancol no đơn chức A

- Cho 20,3 gam A tác dụng với Na lấy dư thu được 5,04 lít H2 (đktc)

- Mặt khác 8,12 gam X hòa tan vừa hết 1,96 gam Cu(OH)2

Xác định công thức phân tử , các công thức cấu tạo có thể có , tên và phần trăm về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A .

B.Thị Anh Thơ
31 tháng 5 2020 lúc 15:30

Ta có:

\(n_{H2}=\frac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)

Gọi công thức của A là CnH2n+1OH

\(C_nH_{2n+1}OH+Na\rightarrow C_nH_{2n+1}ONa+\frac{1}{2}H_2\)

\(C_3H_5\left(OH\right)_3+3Na\rightarrow C_3H_5\left(ONa\right)_3+\frac{3}{2}H_2\)

\(\Rightarrow n_{CnH2n+1OH}+3n_{C3H5\left(OH\right)3}=2n_{H2}=0,45\left(mol\right)\left(1\right)\)

Chỉ có glixerol phản ứng và nGlixerol = 2nCu(OH)2 = 0,04

Trong 8,12gX có 0,04 mol glixerol => 20,3 gam có 0,1 mol glixerol

Thay vào (*) \(n_{CnH2n+1OH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{CnH2n+1OH}=20,3-0,1.92=11,1\left(g\right)\)

\(M_{CnH2n+1OH}=\frac{11,1}{0,15}=74\Leftrightarrow n=4\left(C_4H_9OH\right)\)

\(\%m_{C4H9OH}=54,68\%\)

CTCT:

CH3CH2CH2CH2OH: butanol

CH3CH(CH3)CH2OH:2 − metylpropanol

(CH3)3C−OH: 2 − metylpropan−2−ol

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Nhân Trần
Xem chi tiết
Linh Nguyễn
Xem chi tiết
Trần Thảo Vy
Xem chi tiết
Thu hà Võ thị
Xem chi tiết
Vì Văn Tùng
Xem chi tiết
Quang Nguyen
Xem chi tiết
Thắng Nguyễn
Xem chi tiết
Nhi Nguyễn
Xem chi tiết
Nguyễn thị Phụng
Xem chi tiết