Câu 5: Cho m gam kim loại Al tác dụng hết với lượng vừa đủ với dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 20,25. a tính giá trị của m
Hỗn hợp X gồm Al và Mg. Đốt cháy hết m gam X thu được 11,1 gam hỗn hợp Y gồm các
oxit. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Tác dụng vừa hết với 25 gam dung dịch NaOH 8%.
- Phần 2: Tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M.
a) Viết các PTHH và tính thành phần % khối lượng các chất trong X.
b) Tính giá trị V.
Cho m gam Fe tác dụng với O2 thu được 27,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe dư. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) và dd B chỉ chứa muối Fe2(SO4)3 .Khối lượng m và khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng lần lượt là?
Cho 10,38 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lit khi (đktc).
Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,912 lit khí SO2 (đktc).
a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính số mol axit tham gia phản ứng ở mỗi phần.
Cho 6,5g kẽm tác dụng vừa hết với 200g dung dịch HCl :
a) Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối thu được.
b) Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
c) Cho lượng khí hiđro ở trên tác dụng với 3,36 lít oxi (đktc) thì thu được bao nhiêu gam nước?
Hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S có khối lượng m1 gam. Đốt cháy hết m1 gam X bằng khí oxi,
thu được hỗn hợp rắn Y gồm hai oxit có khối lượng 16 gam. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Tác dụng vừa hết với 2,8 lít H2 (đktc).
- Phần 2: Tác dụng vừa hết với m2 gam dung dịch H2SO4 24,5%.
a) Tính các giá trị m1 và m2.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy hết m1 gam X.
Hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S có khối lượng m1 gam. Đốt cháy hết m1 gam X bằng khí oxi,
thu được hỗn hợp rắn Y gồm hai oxit có khối lượng 8 gam. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Tác dụng vừa hết với 2,8 lít H2 (đktc).
- Phần 2: Tác dụng vừa hết với m2 gam dung dịch H2SO4 24,5%.
a) Tính các giá trị m1 và m2.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy hết m1 gam X.
Hỗn hợp A chứa Al2O3 và Fe2O3 có khối lượng 19,8 gam. Chia A thành hai phần.
- Phần 1: Tác dụng vừa hết với 1,008 lít H2 (đktc).
- Phần 2: Tác dụng vừa hết với 360ml dung dịch HCl 2M.
Tính khối lượng mỗi chất trong A.
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.