-Văn học:
-Chữ Hán:+Quân trung từ mệnh tập,Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi.
+Quỳnh uyển cửu ca của vua Lê Thánh Tông
-Chữ Nôm: +Hồng Đức quốc âm thi tập của Lê Thánh Tông.
+Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi.
+Thập giới cô hồn quốc ngữ văn (không rõ tác giả)
-Khoa học:-Sử học:+Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu.
+Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên.
+Lam Sơn thực lục.
-Địa lí:Hồng Đức bản đồ,Dư địa chí,An Nam hình thăng đồ.
-Y học:Bản thảo thực vật toát yếu.
-Toán học:Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh.
+Lập Thành toán pháp của Vũ Hữu.
-Nghệ thuật sân khấu: Ca, múa, nhạc, chèo, tuồng được phục hồi nhanh chóng phục hồi, phát triển.
-NT kiến trúc: có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
Danh nhân văn hóa của dân tộc:Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên, Lương Thế Vinh.
* Giáo dục và khoa cử
- Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc tử giám ờ kinh đô Thăng Long. Ở các đạo, phủ đều có trường công, hằng năm mở khoa thi để tuyển chọn quan lại. Đa số dân đều có thể đi học, trừ kẻ phạm tội và làm nghề ca hát. Nội dung học tập, thi cử là các sách của đạo Nho. Nho giáo chiếm địa vị độc tôn. Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.
- Thời Lê sơ (1428 - 1527) tổ chức được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên.
* Văn học, khoa học, nghệ thuật
- Văn học chữ Hán tiếp tục chiếm ưu thế, văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọng. Văn thơ thời Lê sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc.
- Sử học có tác phẩm Đại Việt sử kí toàn thư, Đại Việt sử kí, Lam Sơn thực lục...
- Địa lí có tác phẩm Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ.
- Y học có Bản thảo thực vật toát yếu.
- Toán học có Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.
- Nghệ thuật sân khấu ca múa nhạc, chèo, tuồng... đều phát triển.
- Điêu khắc có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
Một số danh nhân văn hoá xuất sắc của dân tộc như Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông
Văn học , khoa học , nghệ thuật :
a. Văn học : có nội dung yêu nước, thể hiên niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng
*Văn thơ chữ Hán:
+Nguyễn Trãi có Quân Trung Từ Mệnh Tập ; Bình Ngô Đại Cáo
+Lê Thánh Tông với Quỳnh Uyển cửu ca.
*Văn thơ chữ Nôm :
+ Quốc Âm thi tập của Nguyễn Trãi .
+ Hồng Đức Quốc Am thi tập của Lê Thánh Tông .
b. Khoa học :
-Sử học : Đại Việt sử kí ( 10 quyển ) của Lê văn Hưu ;Đại Việt Sử Ký Toàn Thư của Ngô Sĩ Liên, Lam Sơn thực lục của Ngô Sĩ Liên , Hòang Triều Quan Chế .
-Địa lý : Hồng Đức bản đồ của Lê Thánh Tông; Dư Địa Chí của Nguyễn Trãi , An Nam hình thăng đồ …..
-Y học : Bản thảo thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên .
-Tóan học : Đại Thành tóan pháp của Lương Thế Vinh; Lập thành tóan pháp của Vũ Hữu
c. Nghệ thuật :
-Sân khấu có ca , múa , nhạc, chèo.
-Lương Thế Vinh soạn bộ Hỉ phường phả lục. Nêu nguyên tắc hát múa .
d.Kiến trúc : cung điện Lam Kinh … phong cách đồ sộ , kỹ thuật điêu luyện .
-Văn học:
-Chữ Hán:+Quân trung từ mệnh tập,Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi.
+Quỳnh uyển cửu ca của vua Lê Thánh Tông
-Chữ Nôm: +Hồng Đức quốc âm thi tập của Lê Thánh Tông.
+Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi.
+Thập giới cô hồn quốc ngữ văn (không rõ tác giả)
-Khoa học:-Sử học:+Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu.
+Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên.
+Lam Sơn thực lục.
-Địa lí:Hồng Đức bản đồ,Dư địa chí,An Nam hình thăng đồ.
-Y học:Bản thảo thực vật toát yếu.
-Toán học:Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh.
+Lập Thành toán pháp của Vũ Hữu.
-Nghệ thuật sân khấu: Ca, múa, nhạc, chèo, tuồng được phục hồi nhanh chóng phục hồi, phát triển.
-NT kiến trúc: có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
Danh nhân văn hóa của dân tộc:Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên, Lương Thế Vinh.