Để điều chế V(lít) khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta nhiệt phân 36,75 gam KClO3.
a.Lập PTHH của phản ứng trên? Phản ứng vừa lập thuộc loại phản ứng nào?
b.Tính V(lít) khí oxi thu được sau quá trình phản ứng?
c.Đốt m gam sắt trong bình chứa khí oxi đã thu được ở phản ứng trên thu được chất rắn(Fe3O4). Tính m gam sắt đã phản ứng?
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để thu được thể tích khí ở đktc vừa đủ tác dụng với 12 gam Photpho. Nếu ko dùng KMnO4. Nếu ko dùng KMnO4 thì cần bao nhiêu gam KClO3 để thu được thể tích khí đủ dùng cho phản ứng trên?
để điều chế 2,32g) oxit sắt từ fe3o4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính thể tích khí oxi cần dùng ở ( đktc)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
nhiệt phân kali clorat toàn bộ khí oxi thu được đủ đốt cháy 28g sắt
A) viết PTHH các phân hủy
B) tính khối lượng Kclo3 cần dùng để điều chế 1 lượng oxi đủ đốt cháy khối lượng sắt trên
C) tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng đốt cháy Fe
Để thu được 11,2 l khí oxi ở đktc cần phải điện phân bao nhiêu gam ? a)KMnO4 b)KClO3
ta có thu những bọt khí đầu tiên vào lọ hay không?giải thích?
-nêu 2 cách nhận bik khí oxi
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí. Sau phản ứng thu được nhôm oxit.a/ Tính thể tích khí oxi ở đktc đã phản ứng.b/ Tính thể tích không khí ở đktc cần dùng biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
khi điều chế khi oxi bằng cách phân hủy thuốc tím, ta có thề thu khí bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí. Dựa vào tính chất vật lí nào của oxi mà ta có 2 cách thu khí khác nhau như vậy
đưa que diêm cháy dở còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm đun nóng KMnO4 ta thấy gì giải thích
khi đốt lưu huỳnh cháy trong không khí và trong oxi, ngọn lửu khác nhau như thế nào. Viết hương trình phản ứng đã xảy ra