Có hh Q gồm kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất)oxit và muối clorua của M.Cho20,2g hỗn hợp Q vào dd HCL dư thu đc dd Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc).Lấy toàn bộ dd Q1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu đc kết tủa O2.Nung kết tủa O2 đến khối lượng ko đổi thu đc 22g chất rắn.Nếu cũng lấy 20,2g hỗn hợp Q cho vào 300ml dd CuCL2 1M,sau khi phản ứng xong,lọc bỏ chất rắn,làm khô dd thu đc 34,3g muối khan.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Biết rằng kim loại M,oxit của nó ko tan và ko tác dụng với nước ở điều kiện thường ,muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước,kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a)Viết các pthh và xác định kim loại M
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp Q
Có hh Q gồm kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất)oxit và muối clorua của M.Cho20,2g hỗn hợp Q vào dd HCL dư thu đc dd Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc).Lấy toàn bộ dd Q1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu đc kết tủa O2.Nung kết tủa O2 đến khối lượng ko đổi thu đc 22g chất rắn.Nếu cũng lấy 20,2g hỗn hợp Q cho vào 300ml dd CuCL2 1M,sau khi phản ứng xong,lọc bỏ chất rắn,làm khô dd thu đc 34,3g muối khan.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Biết rằng kim loại M,oxit của nó ko tan và ko tác dụng với nước ở điều kiện thường ,muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước,kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a)Viết các pthh và xác định kim loại M
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp Q
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoan toan a gam kim loại M có hóa trị không đổi vào b gam đ HCl thu được dd D. Thêm 240 gam dd NaHCO3 7% vào dd D thì tác dụng vừa đủ với lượng HCl dư, thu được dd E trong đó có nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng NaOH vào E sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn.
a/ Viết các phương trình phản ứng.
b/ Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng.
cho 11,1 gam axit cacboxylic X tác dụng hết với V ml dd NaOH 1M, thu được 14,4 gam muối.
Tính thể tích cua dd NaOH đã phản ứng
Xác định công thức phan6tu73 X , biết X là axit1 đơn chức
thực hiện phản ứng este hóa 7,4 gam X với 6.9 gam rou75 etylic thu được 6,12 gam este . Tính hiệu suất của phản ứng este hóa
Hòa tan hoàn toàn 1,93 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Al vào dd HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối và 1,456 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là ?
Hòa tan hoàn toàn 21.1g hỗn hợp Zn và ZnO bằng dung dịch HCl 16.6% .Sau phản ứng thu được 4.48 lít khí H2 (đktc).
a) PT phản ứng
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c)tính khối lượng HCl 16.6%
d) Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dd sau phản ứng
Trộn 400 gam dd HCL là dung dịch A với 100gam dd HNO3 là dd B được dd C để trung hòa hết 100 gam là dung dịch C cần 500 ml dd NAOH 0,2M cô cạn dd sau phản ứng được 6,38g muối khan. Tính C% A và B
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn 9.6 gam kim loại R trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được 3.36 lít SO2. Tìm R.
Bài 2 : Hòa tan 6.75 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị vào dung dịch axit thì cần 50 ml dung dịch axit HCl 1.5M. XÁc định kim loại M.
Bài 3 : Hòa tan hoàn toàn 2 hỗn hợp một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III cần 31.025 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính V H2 thoát ra.
b) Tính khối lượng muối khan tạo thành.