CuO + 2HCl => CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
Gọi x,y (mol) lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3
Theo đề bài và các phương trình trên ta có:
80x + 160y = 24
2x + 6y = 0.25x2 =0.5
Giải hệ phương trình suy ra số mol =>> tính a,b
CuO + 2HCl => CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
Gọi x,y (mol) lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3
Theo đề bài và các phương trình trên ta có:
80x + 160y = 24
2x + 6y = 0.25x2 =0.5
Giải hệ phương trình suy ra số mol =>> tính a,b
Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thấy có 3,36 dm\(^3\) khí hidro thoát ra (ở đktc). Tính thành phần phần tram theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban
đầu.
1. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Z gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng 24,5% vừa đủ,thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch axit ban đầu là 7g
a) Viết PTHH của phản ứng,tính khối lượng mỗi chất trong Z
b) Tính nồng độ phần trăm ( C% ) của các chất tan trong duch dịch sau phản ứng
2. Cho 8,96 lít khí CO ( ở đktc ) từ từ đi qua ống sứ nung nóng chứa 17,4g một oxit của kim loại M,đến khi phản ứng hoàn toàn chỉ thu được kim loại M và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí H2 bằng 20.Viết PTHH của phản ứng,xác định CT của oxit
help me!
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng, dư. sau phản ứng thu được 4,48lit hỗn hợp khí ở đktc có tỉ khối hơi so với oxi là 1,3913
a. tính khối lượng muối thu được
b. tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu
Cho 14,3 gam hỗn hợp gồm Na, Zn vào cốc chứa lượng dư nước. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
1.Cho Zn vào dung dịch HCl dư thu được khí A,dẫn A dư đi qua hỗn hợp B chứa các oxit BaO,CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp C.Cho một lượng H2O dư vào C thu được dung dịch D và phần tan E.Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn F.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,viết các PTPƯ xảy ra
2. Một khoáng chất có chứa @0,93% nhôm ; 21,7% silic ; 55,82% õi còn lại là hiđro về khối lượng.Hãy xác định Ct đơn giản nhất của khoáng chất này
3. Hỗn hợp X gồm Cu và Al.Đốt 32,7g X trong bình chứa khí O2,sau một thời gian phản ứng thu được 45,5g hỗn hợp chất rắn Y
a) Viết PTHH của phản ứng,tính thể tích khí O2 ( ở đktc ) đã phản ứng
b) Tính phần trăm về khối lượng của CuO và Al2O3 trong Y.biết tỉ lệ mol của CuO và Al2O3 là 1:1
Hỗn hợp gồm 10g Al,Mg,Cu được hòa tan bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí(đktc) , ddA và chất rắn B. lấy Bnung nóng ngoài không khí tới khối lượng không đổi được 2,75g chất rắn C
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b, Tính C\(_M\)của dd HCl biết V\(_{ddHCl}\)bằng 200ml
Cho 10g hỗn hợp X gồm K và Fe vào nước. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 5,7g so với khối lượng nước ban đầu. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
khử hoàn toàn hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3 cần 20,16l H2 đktc.Mặt khác hòa tan hỗn hợp trên bằng dung dịch Axit sunfuro loãng thu được 128g muối. tính % theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu
1/Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn vào dung dịch H2 SO4 sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 48,6 g và thu được 161,3 hỗn hợp muối sunphat.Tính khối lượng axit.