gọi CT chung X
nHCl = 0,1.1,1 = 0,11 mol dư 10% => nHCl pư = 0,1 mol
X + 2HCl=> XCl2 + H2
a. nH2 = 1/2 nHCl = 0,1:2 = 0,05 mol
=> V H2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
b. nX = 1/2 nHCl = 0,05 mol
=> MX = 1,68/0,05 = 33,6 (g)
=> Mg và Ca
gọi CT chung X
nHCl = 0,1.1,1 = 0,11 mol dư 10% => nHCl pư = 0,1 mol
X + 2HCl=> XCl2 + H2
a. nH2 = 1/2 nHCl = 0,1:2 = 0,05 mol
=> V H2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
b. nX = 1/2 nHCl = 0,05 mol
=> MX = 1,68/0,05 = 33,6 (g)
=> Mg và Ca
36,0 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại (đều ở nhóm IIA, 2 chu kì liên tiếp) phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra 22,4 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại là?
Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Al và Mg cần 0,2 mol O2. Hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thể tích H2(đktc) thu được?
cho 13,8 gam kl kiềm B hòa tan vào 200ml nước thu được dd B .để trung hòa hết dd B cần 200ml dd HCI 3M . Xác định tên kim loại B
a, Xác định nguyên tử khối cua kim loại B
b,Tính nồng độ mol các chất trong dd B (xem thể tích dd không thay đổi trong phản ứng)
hòa tan 13g một kim loại X, có hóa trị II(không đổi trong các phản ứng hóa học) dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4.48 l khí ở đktc. xác định kim loại X
Cho kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,7 gam muối khan. Cho toàn bộ lượng muối khan đó vào dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
A.30,69 B.35,55 C.39,5 D.28,7
Hòa tan 22,3 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít (đkc) hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O với tỉ lệ số mol 3:2. Tính % khối lượng từng kim loại.
1) Cho 5,58g kim loại kiềm tác dụng với 200g dd HCl 3,65% ( dư ) sau phản ứng thu được dd X và 1,68 lít khí H2
a) Tìm tên của kim loại ?
b) Tính C% của dd X
c) Tính Vdd NaOH 2% ( D = 1,02g/ml) cần để trung hòa lượng axit dư trong dd X
2) Hòa tan hoàn toàn 13g kim loại hóa trị 2 vào dd H2SO4 loãng dư thì thu được 4,48 lít khí ( đkc). Tìm tên kim loại?
3) Một kim loại M thuộc nhóm IIA. Lấy 14g M tác dụng với dd H2SO4 loãng dư tạo ra 7,84 lít khí (đkc)
a) Xác định tên lim loại M ?
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
4) Cho 32,88g kim loại R nhóm IIA phản ứng vừa đủ với 200ml dd H2SO4 thu được 55,92g muối
a) Tìm tên kim loại
b) Tính V khí bay ra (đkc)? Tính CM của dd H2SO4 đã dùng ?
1) Một lượng kim loại X hóa trị 1 tác dụng với dd HCl dư thấy có 54,75g dd HCl 20% và thu được 17,55g muối clorua
a) xác định tên của kim loại
b) tính khối lượng kim loại đã dùng, thể tích H2 bay ra ?
2) Cho một lượng kim loại R hóa trị 2 vào 150ml dd HCl 2,5 M ( vừa đủ ) thu được 20,8125g muối clorua
a) xác định tên kim loại ?
b) tính khối lượng kim loại và thể tích bay ra
3) Cho 5,58g kim loại kiềm tác dụng với 200g dd HCl 3,65% (dư) sau phản ứng thu được dd X và 1,68 lít khí H2 (đktc)
a) tìm tên của kim loại
b) tính C% của dd X
c) Tính Vdd NaOH 2% ( D = 1,02g\ml) cần để trung hòa lượng axit dư trong dd X
4) Hòa tan 5,4g kim loại nhóm IIIA vào vừa đủ 200ml dd HCl 3M. Sau phản ứng thu được ddA và V lít khí (đkc) bay ra
a) tìm tên kim loại
b) tính V khí ? tính C% các chất trong dd A bik DHCl = 1,25g\ml
Giúp e bài này với a Cho 8.3 g hỗn hợp A gồm kim loại đồng nhôm magie tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% LOÃNG. Sau phản ung còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí đktc. Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc nóng dư thu 1,12 lít khí SO2 ở đkc
a tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hop A
b tinhs C% các chất có trong dd B biết H2SO4 phản ứng là vừa đủ