hòa tan hoàn toàn 10-,3 g hỗn hợp gồm 4 kim loại X,Y,Z hóa trị I, và kim loại T hóa trị II trong nước thu được dung gichj D và 4,48l khí H2. để trung hòa 1 nửa dung dịch D cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng đem cô cạn sản phảm thì thu đuọc m g muói SO4 khan . tìm V,m
Đốt cháy 11,2g sắt kim loại trong bình đựng khí ClO dư.
a) Tính thể tích khí ClO cần dùng (đktc).
b) Hòa tan sản phẩm thu được và nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch NaOH cà dung dịch A đến khi không còn thấy xuất hiện kết tủa thêm nữa. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Cho 13 gam hỗn hợp Zn và Ag tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 2, 24 lít khí (đo ở đktc)
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thành phần% mỗi kim loại theo khối lượng trong hỗn hợp đó.
( Biết Ag=108; Zn =65)
có hỗn hợp gồm kim loại Cu và Al. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng bột Cu rã khỏi hỗn hợp
cho hỗn hợp X gồm Ag, Cu, Fe, Al. Biết tỉ lệ số mol của Fe và Al (Fe:Al= 3 :8). đem nung nóng 20,1g hỗn hợp X trong không khí thu được 26,1g hỗn hợp các chất rắn Y. Giả sử tác dụng của Fe và oxi chỉ tạo ra Fe3O4. Đem hòa tan hỗn hợp Y bằng dung dịch HCl dư thấy chỉ còn lại 1 chất rắn ko tan là 8,1 g a, Viết phương trình
b, tính phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X c, tính khối lượng các oxit và muối được tạo thành sau phản ứng
Hòa tan 6 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và MgSO4 bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ thì thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc).
a.Viết phương trình hóa học xảy ra.
b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
C .Tính khối lượng muối MgSO4 thu được sau phản ứng.
Nung 13,4g 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị II, được 6,8g rắn và khí X. KHí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan sau phản ứng là
Hỗn hợp A gồm 4,2g bột Fe và 1,6g bột lưu huỳnh. Nung hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí thu đươc chất rắn B . Cho đ HCl dư tác dụng với chất rắn B thu được hỗn hợp khí C
a. Viết pthh, xác định B,C
b. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí C