Hoà tan hết 10,2 gam hỗn hợp Al và Mg trong d/d HNO3 loãng thu được d/d X (chứa ba chất tan, trong đó số mol một chất bằng 1/10 tổng số mol của 2 chất còn lại) và 2,464 lít hỗn hợp khí Y không màu (gồm 2 khí trong đó có một khí bị hoá nâu ngoài không khí) có khối lượng 4,28 gam. Biết thể tích khí đo ở đkc. Số mol HNO3 đã phản ứng ?
Hòa tan hoàn toàn 9,2 g hỗn hợp gồm mg và fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M thì thu được 4,48 lít khí không màu bị hóa nâu ngoài không khí (đktc) sản phẩm khử duy nhất a, tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b, tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng c, tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể biết Mg = 24, Fe = 56, N= 14 O = 16 và H = 1
Hòa tan hoàn toàn 7,6g hỗn hợp gồm đồng và sắt vào dung dịch HNO3 2M loãng dư thì thu được 2240ml khí thoát ra và khí này hóa nâu trong không khí (đktc). a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết rằng đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng. c. Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích thay đổi không đáng kể).
Hòa tan hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu bằng dung dich HNO3 đặc nóng, dư thì thu được 3,136 lít khí nâu đỏ( sản phẩm khử duy nhất, dktc). Tính % khối lượng của Cu trong X.
Hòa tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X (điều kiện tiêu chuẩn) gồm 2 khí N2 và N2O . Ti khối hơi của hỗn hợp X so với H2 = 17,2 . Xác định tên kim loại M .
hòa tan hoàn toàn 4,95 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 thu được 5,6 lít ( điều kiện tiêu chuẩn ) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hidro là 18,2 . xác định kim loại M ?
hòa tan hoàn toàn 4,95 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 thu được 5,6 lít ( điều kiện tiêu chuẩn ) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hidro là 18,2 . xác định kim loại M ?
hòa tan hoàn toàn 4,95 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 thu được 5,6 lít ( điều kiện tiêu chuẩn ) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hidro là 18,2 . xác định kim loại M ?
Nung m gam Fe trong không khí, thu được 104,8g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí C gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với He là 10,167. Giá trị của m là