cho 10 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí gồm N2 , CO , CO2 qua dung dịch nước vôi trong có dư , rồi qua CuO nung nóng , thì thu được 10 gam kết tủa và 6,4 gam Cu . thành phần phần trăm thể tích của N2 , CO , CO2 trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
Cho kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 9,02
gam so với dung dịch ban đầu và 0,025 mol khí N2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54 gam
muối khan. Kim loại M là
GIUP MINH VOI
Cho hỗn hợp N2 và H2 ( V N2: V H2 = 1:3) qua bột sắt nung nóng ở 400 độ C khí được tạo hòa tan trong nước thành 200 gam dung dịch Amoniac 8,5% tính lượng N2 và H2 nếu hiệu suất phản ứng là 90%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và CuO cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M thu được 4,48 lít NO(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng m có giá trị là?
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và R. Tìm kim loại R:
- Nếu cho 8 gam X vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc)
-Nếu cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 11,2 lít Cl2 (đktc)
Cho 1,68 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg va Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 560 ml khí N2O(ở đktc) thoát ra và dịch A, Cô cạn dung dịch A thu được m gam hh muối.
a. Viết pt xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu
c. Tính số mol HNO3
d.Cho dd A phản ứng với dd NaOH dư thu được chất rắn X. Đem X nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng chất rắn thu được
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm N2 và SO2 (đktc) vào bình chứa dụng dịch nước vôi trong dư tạo ra 10gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của N2 trong hỗp hợp X
hỗn hợp khí A gồm 2 oxit cảu Nitơ là X và Y. VX/VY=1/3, tỉ khối của A so với hidro là 20,25.
a) xác định X,Y bíêt dX/y= 22/15.
b) Cho V(ml) vào bình kín chứa đầy không khí có dung tích 4V(ml). tính tỉ số áp suất của khí trong bình nứoc và sau khi cho hỗn hợp khí A vào biết các khí đo ở cùng đk to,p,hiệu suất phản ứng đạt 100%.
c) khi hòa tan 24,3g kim loại M trong HNO3 loãng thu đc 8.96l hỗn hợp A(đktc). Xác định M