Hoà tan V lit HCl (đktc) vào 192,7 ml nước thì thu được dung dịch HCl 3,65%
a/ Tính V
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch. Suy ra khối lượng riêng của dung dịch. Sự hoà tan không làm thay đổi thể tích chất lỏng
cho 36,8 gam hỗn hợp CaO, CaCO3 hoà tan vào 5 lít dung dịch HCL vừa đủ thì thu được 22,4 lít khí ở đktc. a) xác định thành phần % khối lượng ban đầu b) tính nồng độ Cm của muối thu được giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kêt c) xác định nồng độ Cm của dung dịch HCL ban đầu
Bài 1) dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ lần lượt là 0,2M và 0,1 M.Dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M
a) tính thể tích dung dịch vừa đủ để trung hòa 40ml dung dịch Y và khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng.
b) dùng V ml dung dịch Y để hòa tan vừa đủ m gam CuO,làm tạo thành dung dịch Z.cho 12 gam bột Mg vào Z sau phản ứng kết thúc lọc đc 12,8 gam chất rắn.Tính m?
Trộn bột Fe và Zn( có tỉ lệ mol Fe:Zn= 1:4). Hoà tan 22g hỗn hợp CuSO4 và FeSO4 vào nước cất thu được 500ml dung dịch B. Cho mg B vào 500ml dung dịch B. Lắc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D cũng có khối lượng mg và dung dịch E. Cho D vào dung dịch HCl dư, thấy có 0,224 lít khí bay ra ở đktc.
1)Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch B.
2)Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc thu được kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì còn lại bao nhiêu gam chất rắn?
Em cần lời giải chi tiệt ạ. Em cảm ơn
Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3
a, Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra
b, Tính khối lượng kết tủa sinh ra
c, Tính nồng độ mol / lít của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng
Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Một dung dich axit axetic có nồng độ 10%. Lấy 300g dung dịch axit này cho tác dụng với 300ml dung dịc NaOH 2M tạo ra dung dịch A
a) Dung dịch A có tính axit hay bazơ
b) Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch A , biết rằng dung dịch NaOH 2M có khối lượng riêng là 1,2g/ml
Hoà tan 13,6 gam một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % về khối lượng của hỗn hợp.
b. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c. Khối lượng dung dịch X.
d. Nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch X.
1. Cần lấy bao nhiêu gam muối ăn hòa vào 123gam nước để tạo thành dung dịch có nồng độ 18%.
2. Trộn 50gam dung dịch natri hidroxit 12% với 20gam dung dịch natri hidroxit 40% thu được dung dịch mới có khối lượng riêng là 1.225g/ml. Tính koongf độ % và nồng độ mol/l dung dịch mới thu được.
Một hỗn hợp gồm Cụ và Fe có tổng khối lượng là 12 gam được cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn dung dịch A và thể tích lít khí
a) tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại ban đầu
b) lấy 360 ml dung dịch KOH 1M cho vào dung dịch A Tính khối lượng kết tủa tạo thành