Nguyên tố R có hoá trị trong oxit cao nhất gấp 5/3 lần hoá trị trong hợp chất khí với hidro. Thành phần % về khối lượng của nguyên tố R oxit cao nhất là 43,66%. Xác định nguyên tố
Mấy bạn giải nhanh giúp mình với- thứ 3 tuần sau là ktra hk mất rồi
Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
cho 16,8l khí h2 tác dụng với 14,56l khí cl2 ở điều kiện thích hợp. sản phẩm sinh ra hòa tan trong nước được dd D. lấy 1/10 dd D cho tác dụng với agno3 dư thì thu được 17,22g kết tủa trắng. tiinhs hiệu xuất phản ứng tổng hợp ban đầu, biết các chất khí đó ở đktc
khi cho 0.6 gam một kim loại nhóm 2A tác dụng vs nước tạo ra 0.336 lít khí (đktc) và dung dịch X
a)xác định tên của kim loại đó
b) tính khối lượng Hcl 10% cần dùng để trung hòa dung dịc X thu được
Có một hon hợp gom ba kim loại la cu mg al có khối lượng là 10 g
a) người ta cho hh kim loại nay tác dụng với de hcm dư ,sau đó lọc lấy phần không tan riêng ra , rửa sạch đem nung nóng trong không khí cho đến khi phan ứng hoàn toàn ,sản phẩm thu được khối lượng là 8 g
b) cho thêm dd natrihidroxit vào phần nước lọc cho đến dư .Lọc lấy kết tua rửa sạch ,đem nung nóng ở nhiệt độ cao ,sản phẩm thu được có khối lượng 4 gam
1 hay viết các phương trình hóa học
2 Tính thành phần% về khối lượng mỗi kim loại
giải, cân bằng kỹ hộ mình cái pt này nhé với cả cho mình biết số OXH của các chất nữa nhé thanks!!!
.
1. FeS2 + O2 ——-> Fe2O3 + SO2
2. FeS + KNO3 —–> KNO2 + Fe2O3 + SO3
3. FeS2 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
4. FeS2 + HNO3 + HCl ® FeCl3 + H2SO4 + NO + H2O
5. FeS + HNO3 ® Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O
6. As2S3 + HNO3 + H2O —–> H3AsO4 + H2SO4 + NO
7. CrI3 + Cl2 + KOH —> K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O
8. As2S3 + KClO3 + H2O —–> H3AsO4 + H2SO4 + KCl
9. Cu2S + HNO3 —–> NO + Cu(NO3)2 + CuSO4 + H2O
10. CuFeS2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O ——> CuSO4 + FeSO4 + H2SO4
11. CuFeS2 + O2 ——> Cu2S + SO2 + Fe2O3
12. FeS + H2SO4 —-> Fe2(SO4)3 + S + SO2 + H2O
13. FeS + H2SO4 —-> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
14. FeS2 + H2SO4 —-> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
15. Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 —–> K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
16. Cu2S.FeS2 + HNO3 —–> Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Câu 1: Hoàn thành các PTHH sau:
a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b. CxHyOz + O2 CO2 + H2O
c. Al(NO3)3 Al2O3 + NO2 + O2
d. FenOm + CO FexOy + CO2
e, Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Câu 2:
Để điều chế khí A, bạn Bình đã lắp đặt thí nghiệm như hình vẽ sau :
|
|||
Theo em cách lắp đặt thí nghiệm như bạn Bình đã đúng chưa, giải thích vì sao ?
Câu 3: Dùng khí H2 dư khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy có số mol như nhau thu được hỗn hợp 2 kim loại. Hòa tan hỗn hợp kim loại này bằng dung dịch HCl dư, thoát ra 448cm3 H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Câu 4: Cho 45,5 gam hỗn hợp các kim loại Zn, Cu, Ag trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2 (đktc). Nếu nung một lượng hỗn hợp trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng là 51,9 gam. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 5: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m.
Câu 6: A là một hợp chất chứa 46,67% nitơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam A cần dùng 2,016 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm N2, CO2, hơi nước, trong đó VCO2 : V hơi nước = 1:2. Xác định công thức phân tử của A biết công thức đơn giản nhất của A cũng là công thức phân tử.
Cho kim loại nhôm vào dung dịch axit clohidric ( HCl ) thù cảy ra phản ứng tạo thành muối nhôm Clorua (AlCl2) và khí Hidro . a, viết PTHH của phản ứng xảy ra . b, để phản ứng hết với 2,7g Al thì khối lượng HCL cần dùng là bao nhiêu ?
hoan thanh PTHH:
FexOy+HCl -->
FexOy+H2SO4 -->