làm đại
ặt % số nguyên tử H2 là a, thì % số nguyên tử H1 là 100–a.
H = 1,008 nên [2a + 1(100–a)] : 100 = 1,008, suy ra a = 0,8.
1 ml nước có khối lượng 1g, tương ứng với 1 : 18 = 1/18 (mol) H2O (đề bài không cho O = bao nhiêu nên lấy tạm H2O = 18).
1 mol H2O có 2 mol H nên số mol H là 1/9. Số nguyên tử H là 1/9 x NA (số Avogadro). Số nguyên tử H2 là 1/9 x NA x 0,8% = 5,35 x 10^20 (nguyên tử).
2. 1 nguyên tử kẽm có khối lượng 65u = 65 / NA (g) (vì 1u = 1g/NA).
Thể tích 1 nguyên tử kẽm V = 4/3 pi r^3.
Khối lượng riêng của nguyên tử kẽm d = m/V = 65 : (6,02 x 10^23) : 4/3 : pi : r^3 = 10,5 x 10^6 (g/m3) = 10,5 x 10^3 (kg/m3).
Câu b tính tương tự, chỉ thay giá trị khác của r.
3. Khối lượng trung bình của Ar = (99,6 x 40 + 0,063 x 38 + 0,337 x 36) : 100 = 39,98526.
10 g Ar có số mol = 10 : 39,98526 (mol).
Lấy lượng này nhân với 22,4 sẽ được thể tích tính bằng lít, đáp số là 5,6021 (lít).