Thể tích khí CO2 có thể thu được tối đa ở đk thường khi sử dụng hết 1 bình chữa cháy loại 10kg là (Biết rằng ở đk thường 1 mol chất khí chiếm thể tích là 24 lít) Người ta dùng V lít CO (đktc) để khử vừa hết 16 gam sắt (III) oxit. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
Cho các số liệu động học của một số phản ứng sau ở 298K và 1atm.
2NH3 + 3N2O ---> 4N2 + 3H2O; delta H1 = -1011 kJ
N2O + 3H2 ---> N2H4 + H2O; delta H2 = -317 kJ
2NH3 + 1/2 O2 ---> N2H4 + H2O; delta H3 = -143 kJ
H2 + 1/2 O2 ---> H2O; delta H4 = -286 kJ
Tính entanpi (nhiệt tạo thành) của N2H4 và N2O.
39. Hoà tan hết 24,84g kim loại X ( có hoá trị I) vào dd HNO3 loãng , dư. Sau pư thu đc dd Y và 2,912 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 ( đktc , là spk duy nhất). Biết tỉ khối hơi của Z so vs H2 là 19,923. Kim loại X và số mol HNO3 bị khử là?
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp X gồm CO, CO2( có tỉ khối so với H2 là 15,6) qua ống đựng hỗn hợp chất rắn gồm CuO, Fe2O3 nung nóng thu đc hỗn hợp khí Y ( có tỉ khối so vs H2 là 18) khối lượng chất rắn còn lại sau pư đac giam đi so vs ban đầu là
Khử 91,2g hỗn hợp gồm Sắt (II) ôxít và Đồng (II) ôxít bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 75,2g chất rắn gồm ( 2 kim loại và 2 ôxít) và khí CO2 duy nhất. Mặt khác, để khử hoàn toàn 55,2g hỗn hợp A gồm Sắt từ ôxít và Sắt (III) ôxít bằng khí CO ở nhiệt độ cao thì thể tích khí CO cần dùng bằng thể tích khí CO đã dùng ở trên. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
5. Hỗn hợp A chứa Fe ,FeO , Fe3O4, Fe2O3 ( có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3:4). Số mol của FeO và Fe2O3 có trong 30,72g A lần lượt là?
9. Cho hỗn hợp X có chứa FeO , Fe3O4 và Fe2O3 với tỉ lệ mol tương ứng là 3:1:2. Thành phần % về khối lượng của Fe3O4 có trong 38,44g X là?
20. Cho 33,6 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Tỉ khối hơi của B số vs khí hiđro là?
19. Cho 13,44 lít hỗn hợp A ( ở dktc) gồm CO2 và CO có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A?
20. Cho 33,6 l ít hỗn hợp khí C (đktc) gồm H2 và CO có tỉ lệ mol tương ứng là 1:4. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí C có giá trị?
Oxi hóa 16.8 gam sắt bằng V lít không khí (ở đktc) thu được m gam chất rắn A gồm(Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4). Hòa tan hết A bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5.6 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất. Tính V (Biết các khí đo ở đktc và O2 chiếm 1/5 thể tích không khí).
Để hòa tan 4 gam oxit sắt FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d=1.05 g/ml). Cho V lít CO (ở đktc) đi qua ống sứ đựng m gam oxit FexOy đốt nóng. Dỉa sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại, sau phản ứng ta thu được hỗn hợp khí A đi ra khỏi ống sứ, có tỉ khối so với H2 bằng 17. Nếu hòa tan hết chất rắn B còn lại trong ống sứ thấy tốn hết 50 ml dung dịch H2SO4 0,5M, còn nếu dùng dung dịch HNO3 thì được một loại muối sắt duy nhất có khối lượng nhiều hơn chất rắn B là 3,48 gam. Tìm công thức oxit sắt, tính % thể tích các khí trong A và tính m, V?