đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan trong không khí dư. Dẫn khí sinh ra qua 200Ml dung dịch Ca(OH)2 dư . Biết thể tích khí đo ở đktc
a)Viết các phương trình hóa học
b) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2?
d) Tính khối lương kết tủa thu được?
Câu2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí metan ở đktc, biết trong đó chứa 20% thể tích khí oxi. Tính thể tích không khí cần dùng.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí metan a) viết pthh của phản ứng b) tính thể tích oxi tham gia phản ứng và thể tích khí cacbonic tạo thành c) tính thể tích k khí cần dùng để đốt cháy hết khí metan trên
1. Viết PTHH biểu diễn phản ứng cháy của metan, etilen, axetilen với oxi. Nhận xét tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra sau mỗi phản ứng trên
2. Cho 11,2l hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 11,2g
a) Viết PTHH
b) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hợp chất X cần 3,36 lít khí oxi tạo thành hỗn hợp khí nitơ và khí cacbonic có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 và 5,4 gam nước. Tỉ khối của hỗn hợp X so với không khí nhỏ hơn 2,5. Tìm X
Cho 6(g) hỗn hợp khí X(metan,etilen) đi qua dd brom dư, thấy dd bị nhạt màu và có 4.48(l) khí thoát ra. Các V đo ở dktc
a, Tính % theo V mỗi khí trong hh X
b, Đốt cháy ht hh X. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 300 ml dd Ca(OH)_2 1M thu được m(g) kết tủa. Tính m