1 Having read
2 Having been
3 having damaged
4 having heard
5 Having walked
6 Not having ridden
7 having broken
8 having worked
9 not having invited
10 Having taken
1 Having read
2 Having been
3 having damaged
4 having heard
5 Having walked
6 Not having ridden
7 having broken
8 having worked
9 not having invited
10 Having taken
Giúp em làm với mn ôi
Giúp mình bài này vs ạ, mình cần gấp!!
các bạn ơi , các bạn có thể cho mình tham khảo bài viết của các bạn về bài 3 phần writting unit 4 sách tiếng anh 11 mới được không, mình hơi bí
2.
Introduction (Mở bài) | Children with cognitive impairments often face discrimination in life. (Trẻ em khiếm khuyết nhận thức thường phải đối mặt với sự phân biệt đối xử trong cuộc sống.) |
Main body (Thân bài): - Solution 1 (Giải pháp 1) -Solution 2 (Giải pháp 2) | - People should learn more about children with cognitive impairments. (Mọi người nên tìm hiểu nhiều hơn về trẻ khiếm khuyết nhận thức.) - There should be more contacts between people with cognitive impairments and non-disabled people. (Nên có nhiều sự tiếp xúc giữa những người khiếm khuyết nhận thức và những người bình thường.) |
Conclusion (Kết bài) | Better understanding and better cooperation between the two groups of people will change attitudes and reduce discrimination. (Hiểu biết và hợp tác tốt hơn giữa hai nhóm người sẽ thay đổi thái độ và giảm phân biệt đối xử.) |
3. Choose one of the following problems and write an article of 160-180 words, using the outline in 2. You can use the suggestions below.
(Chọn một trong những vấn đề dưới đây và viết một bài báo khoảng 160-180 từ, sử dụng dàn ý ở bài tập 2. Em có thể dụng những gợi ý bên dưới.)
Problem (Vấn đề) | Solution (Giải pháp) |
Many students with visual impairments in regular schools; cannot fully participate in school activities; often left behind (Nhiều học sinh khiếm thị ở các trường bình thường; không thể tham gia đầy đủ các hoạt động của trường; thường bị bỏ lại phía sau) | - Specialised materials and tools such as Braille or large print books, and talking computers; materials with large print (Các tài liệu và công cụ chuyên biệt như sách in khổ lớn hoặc sách chữ nỗi Braille, và máy tính biết nói; các tài liệu in khổ lớn) - Become part of study group; create atmostphere of friendliness, respect and acceptance during all activities (tham gia vào nhóm học tập; tạo bầu không khí thân thiện, tôn trọng và đồng thuận trong tất cả các hoạt động) |
No pedestrian facilities for people with visual impairments in my neighbourhood (Không có cơ sở, trang thiết bị hỗ trợ đi lại dành cho người khiếm thị ở trong khu vực tôi sống) | - Traffic lights with audible 'beeping' signals (Đèn giao thông với tín hiệu bíp có thể nghe thấy được) Different types of ground surfaces to indicate where the road starts (Các loại mặt đường khác nhau để chỉ ra con đường bắt đầu từ đâu) |
Viết lại câu cho cùng nghĩa
1. He went out for lunch after he had written his report.
=> Writing
2. They went shopping after they had finished their work.
=> Finishing
3. He took a shower as soon as he went home.
=> Going
4. When it began to rain, we were playing volleyball.
=> It
Giúp em với mn ơi༎ຶ‿༎ຶ༎ຶ‿༎ຶ
Mọi người ơi!!! Mình đang có đề tiếng anh !!1 Mn giúp mình vời huhu:
Viết 1 đoạn văn khoảng 100-150 từ viết về Volunteer work. Các câu hỏi đảm bảo gòm có:
-What
-Where
-Why
-When
-Who
-How
Mn giúp mình với nhé!! Gấp lắm rồi ạ!!
Thanks mn trước nha!!! Love every body
Giúp em với ạ
Giúp em giải và giải thích câu 4, 7 , 8 tại sao dùng
Bạn nào có thể viết dùm tớ 1 đoạn văn tiếng anh ngắn và đơn giản về chủ đề Volunteer Works không ạ ? Tớ cần gấp nhé, làm ơn giúp tớ. Gợi ý
- What kind of volunteer work do you often do ?
- Who do you do this volunteer works with ?
- Whay exactly do you often do ?
- How do you feel ?
Giúp mik với