3Fe + 2O2 -> Fe3O4
2Fe3O4 + 1/2o2 ->3fe2o3
fe2o3 +3h2so4-> fe2(so4)3 + 3h2o
Fe2(so4)3 + fe ->3 feso4
3Fe + 2O2 -> Fe3O4
2Fe3O4 + 1/2o2 ->3fe2o3
fe2o3 +3h2so4-> fe2(so4)3 + 3h2o
Fe2(so4)3 + fe ->3 feso4
Hỗn hợp X gồm Fe, Zn và dung dịch Y là HCl. Người ta thực hiện các thí nghiệm sau đâyThí nghiệm 1: Lấy 2,98 g hỗn hợp X cho vào 200ml dung dịch Y sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đem cô cạn (trong điều kiện không có oxi), thu được 5,82g chất rắn. Tính thể tích H2H2 thu được. Tính CM của dung dịch Y.Thí nghiệm 2: Lấy 2,98g hỗn hợp X cho vào 400ml dung dịch Y. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn lại đem cô cạn như trên thì thu được 6,53g chất rắn. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong X.
1. Ngâm 1 lá Fe nặng 2,5 g trong 25ml dd \(CuSO_4\)15 phần trăm có D = 1,12 g/l. Sau 1 thời gian phản ứng người ta lấy thanh Fe ra khỏi dd , rửa nhẹ làm khô nặng 2,58g. Tính nồng độ phần trăm trong dd sau phản ứng.
1. Đốt cháy a gam hợp chất hữu cơ A (MA<150) cần 2,8lit O2(đktc) Sau phản ứng chỉ thu được 2,24 lít khí CO2(đktc) và 1,8 gam nước.
a. Tính giá trị a.
b. Cho a gam A phản ứng vừa đủ với KOH thu được 2,1 gam muối (Biết A không phản ứng với Na). Viết công thức cấu tạo của A.
Hỗn hợp Q gồm 2 hidrocacbon mạch hở và cất khí ở điều kiện thừơng ,cs tỉ khối so với hidro bằn 17.Dẫn 1.12 lít Q (đktc) qua dung dịch Broom 6.4% dư thấy còn 0.672 lít khí không phản ứng lượn dung dịch broom phản ứng là 100 gam.Xác định ctct
Dẫn 2,24 lít axetilen (ở đktc) lội qua 200ml dd Br2 0,8M. Tính thành phần phần trăm về khối lượng sản phẩm trong dung dịch sau phản ứng.
Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ đơn chức mạch hở Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở chứa C, H, O. Cho A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được muối của một axit hữu cơ no B và một ancol C. Thực hiện phản ứng tách nước ancol C ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ D có tỉ khối hơi so với ancol C bằng 1,7. Lượng nước thu được sau phản ứng tách nước cho tác dụng với Na dư được 0,196 lít khí đktc.
a) Xác định CTCT của ancol C
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng 5,768 lít O2 đktc. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng 100g dung dịch NaOH 8% được dung dịch E. Xác định CTCT của A và tính nồng độ % của dung dịch E.
Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ (A) cần dùng 6 mol khí oxi, tạo thành hai hợp chất có tỷ lệ khối lượng là 0,51. Cho biết hợp chất hữu cơ (A) không cho phản ứng với Na.
(a) Xác định các CTCT có thể có của (A)
(b) Cho biết (A) được tạo thành từ một hợp chất hữu cơ (B) và bằng 1 phản ứng hóa học duy nhất. Xác định chất (B) và CTCT đúng của (A). Viết PTHH từ (B) tạo thành (A).
Help!!!!!!!
Đốt cháy hoàn toàn 6,66 g hợp chất hữu cơ A (chứa C,H,O) cần dùng 9,072 lít khí oxi (đktc) thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ mol tương ứng là 12 : 7 . Viết phương trình phản ứng cháy và tìm CTPT của A biết tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 8.