Cho các phương trình hoá học sau
(1) 2NaOH + CuCl2
Cu(OH)2 + 2NaCl.
(2) Cu(OH)2
o
t
CuO + H2O.
(3) CaO + CO2
CaCO3.
(4) Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2.
(5) C + H2O
CO + H2.
Câu 28: Phản ứng hoá hợp là phản ứng số
A. 1. B. 2 và 5. C. 3. D. 4.
Câu 29: Phản ứng phân huỷ là phản ứng số
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4 và 5.
Câu 30: Phản ứng thế là phản ứng số
A. 2 và 5. B. 4 và 5. C. 3. D. 1.
Câu 31: Phản ứng trao đổi là phản ứng số
A. 1. B. 2. C. 3 và 5. D. 4.
CHO 20g hỗn hợp Mg , Fe tác dụng với dung dịch hcl dư thấy thoát ra 11,2 L khí h2 ở (DKTC). tính khối lg muối sau phản ứng . giúp em giải bài này lâu ko học quê hết r
giúp em bài này với mai em ktra rồi ạ
cho HH gồm 12,4g Na3O, 15,3g BaO, 7,1g Na2SO4, 8,7g K2SO4, 10,7g NH4Cl vào 200ml H20, đun nóng thu được m g dd X. giá trị của m là bao nhiêu......em giải ra 250,8g mà lại sai ạ........em xin nhờ cám bạn và anh chị chỉ giúp em.....em cảm ơn nhìu lắm ạ!
Mọi người giúp em với ạ
cho 3,136 lít khí clo tác dụng với kim loại M ( hóa trị ko đổi ) thu đc 22,94 gam hỗn hợp X . lấy 1/2 hỗn hợp X cho tác dụng với dung dịch Hcl dư thu đc 0.672 lít khí H2 . kim loại M ?
Mọi người giải nhanh giúp em với ạ, em cảm ơn nhiều :))
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt chứa trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, NaOH, KCl, HCl, HNO3. Viết phương trình hóa học.
Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
1. Xét sự tạo thành liên kết hoá học trong phân tử CaO
2. Xét sự tạo thành liên kết hoá học trong phân tử K2S / Na2S