Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau : a) dẫn khí hiđro đi qua bột đồng (2) oxit đun nóng b) cho viên kẽm vào lọ chứa dung dịch axit clohidric
Cho MgO tác tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axide H2SO4 9,8% Đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch A a) viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng C) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Cho 6,5g Zn vào 200 gam dung dịch FeSO4 15,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cho biết: a/ Chất nào hết chất nào dư ? b/ Tính nồng độ % của từng chất có trong dung dịch sau phản ứng ?
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Bài 1:
Cho các chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2, HCl, FeCl2, CH3COONa. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng được với nhau. Viết phương trình hóa học.
Bài 2:
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra khi:
A, Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi.
B, Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
C, Cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl.
D, Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
E, Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
Bài 3:
Trình bày cách pha chế 400g dung dịch CuSO4 10 % từ CuSO4.5H2O và nước (Các dungh cụ cần thiết coi như có đủ).
Bài 4:
Bằng kiến thức hóa học hãy giải thích các cách làm sau đây:
A, Khi muối dưa người ta thường chọn dưa già, rửa sạch phơi héo và khi muối có cho thêm một ít đường?
B, Khi ăn cơm, càng nhai kỹ càng thấy ngọt?
C, Khi bị say sắn người ta thường uống nước đường (Saccarozơ)
D, Khi nấu cơm nếp thường cho ít nước hơn khi nấu cơm tẻ?
Bài 5:
Cân bằng các phản ứng hóa học sau:
1. Cu + H2SO4 (đặc) –t0-> CuSO4 + SO2 + H2O
2. FeS2 + O2 –t0-> Fe2O3 + SO2
3. FexOy + HNO3 --> Fe(NO3)3 + NO + H2O
4. Al + Fe2O3 –t0-> Al2O3 + FenOm
. Cho m gam SO3 vào 200g dung dịch H2SO4 14,7% thu được dung dịch H2SO4 20%.Viết PTHH của phản ứng,tính m
nguyên tử A có n-p=1, nguyên tử B có n'=p', Trong phân tử AyB có tổng số proton là 30 , khối lượng của nguyên tố A chiếm 74,19% . Tìm tên nguyên tử A, B và viết CTHH của hợp chất AyB ? viết PTHH xảy ra khi cho AyB và nước rồi bơm từ từ khí Co2 vaò dung dịch thu được
Cho 1,792(l) khí CO đi chậm qua 4,28g hỗn hợp X gồm MgO và FexOy. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A, khí B có dB/H2 =20.
Hòa tan A vào 80g dung dịch HCl 7,984375% được dung dịch C và 1,008(l) khí D thoát ra ngoài.
a, Lập các PTHH xảy ra
b, Xác định CTHH của FexOy
c, Tính %m của mỗi oxit trong X
Chiều nay mình cần gấp rồi, mn giúp mình với