Gọi x là khồi lượng của dây đồng.
- PTHH: 2Cu +O2 \(\rightarrow\) 2CuO (Trên dấu mũi tên có t0)
\(\Rightarrow\) mCu + mO2 = mCuO
hay x + mO =x+ 6.4
=> MO = 6.4 => nO2 =m/M=\(\dfrac{6.4}{32}\)= 0.2 mol
=> VO2(dktc)= n * 22.4 = 0.2*22.4 =4.48 (l)
Gọi x là khồi lượng của dây đồng.
- PTHH: 2Cu +O2 \(\rightarrow\) 2CuO (Trên dấu mũi tên có t0)
\(\Rightarrow\) mCu + mO2 = mCuO
hay x + mO =x+ 6.4
=> MO = 6.4 => nO2 =m/M=\(\dfrac{6.4}{32}\)= 0.2 mol
=> VO2(dktc)= n * 22.4 = 0.2*22.4 =4.48 (l)
Đốt cháy kẽm thu được 20,25g kem oxit .Tinh
a)Khối lượng của kẽm tham gia phản ứng
b)Tính thể tích và số phân tử khí oxi đã phản ứng
c)tính thể tích của không khí sử dụng cho phản ứng trên biết
Thể tích của không khí bằng 5 lần thể tích của khí oxi
Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí O2
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí O2O2 ( ở đktc ) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KCLO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được thể tích khí O2 ( ở đktc ) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
Đốt cháy 5.4g Al trong không khí thu được 10,2g hợp chất nhôm oxit (Al2O3)
A) lập pthh của phản ứng
B) tính khối lượng của oxi đã phản ứng
D) nếu có 0,2 mol Al tham gia phản ứng thì tạo thànhbao nhiêu mol Al2O3
Cho phản ứng: 4Al + 3O2 2Al2O3. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít)
b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g)
Giúp mình với
đốt cháy 1 lượng Cu trong kk sau 1 thời gian thu được chất răn có khối lượng tăng 2,4g so với khối lượng Cu ban đầu
a/viết PTHH.tính thể tích khí õi đã phản ứng ở đktc
b/tính khối lượng đồng ban đầu
Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:
a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)
b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)
c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)
Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng
a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)
b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)
Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)
a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?
b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)
c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 g nhôm trong không khí thu được nhôm ôxít ( Al2O3):
a) Viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng nhôm ôxít tạo thành
c) tính thể tích ôxi tham gia phản ứng ở đktc