câu 1
cho 3,36 lít khí hỗn hợp gồm metan và axetilen qua bình đựng dung dịch đựng nước brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí
a) viết pt phản ứng sảy ra
b) tính % thể tích các khí hổn hợp
c) nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên trong không khí thì dùng bao nhiêu thể tích không khí, biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí?
CÂU 2
X là hỗn hợp gồm metan và etilen. dẫn X qua bình nước brom dư thấy có 8gam brom tham gia phản ứng. khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong (hay Cả(OH)2) thấy có 15 gam kết tủa
a) viết các pt phản ứng sảy ra
b) tính % thể tích các chất trong X
CÂU 3
Khi lên men glucozo , người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 đo ở đk tiêu chuẩn
a) tính khối lượng rượu etilic tạo ra sau khi lên men
b) tính khối lượng glucozo đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu xuất lên men là 80%
LÀM ĐƯỢC CÂU NÀO THÌ GIÚP MÌNH VỚI NHA MAI MÌNH THI RỒI!!!!!
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fructozơ, metylfomat, anđehit fomic và glyxerol.
Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO2(đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là
A. 62,67% B. 60,52% C.19,88% D. 86,75%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp m gồm axit cacboxylic x ancol y đều lo đơn chức mạch hở và este z được tạo bởi x y Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 40,32 lít O2 thu được 31,36 lít CO2 Đun nóng m gam e với 100ml dung dịch NaOH 1M Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 5,68 game chất rắn khan công thức của x là
Cho e hỏi bài này với ạ:
Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít khí O2 ( đktc ) được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7:6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C3H7OH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều trên là:
A.8 B.4 C.2 D.3
1 .Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng, liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đơn chức. Hiđro hóa hết hỗn hợp H gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2, thu được 24,58 gam hỗn hợp N. Đốt cháy hết N cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1gam muối. Nếu cho H tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 /NH3 thì được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 số mol hỗn hợp H. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm các chất hữu cơ C6H14 , C2H4(OH)2 , C2H5OH , CH3COOH ( trong đó C6H14 và C2H4(OH)2 có cùng số mol) cần vừa đủ 0,7625 mol oxi thu được 0,775 mol CO2. Mặt khác đem m gam hh X td với 500 ml dd NaOH 1M ( chỉ xảy ra pư của CH3COOH với kiềm ) , cô cạn dd sau pư được a gam chất rắn khan. Tìm giá trị của a